Giáo án Sinh học 9 tuần 25: Quần thể sinh vật

- Quan sát kĩ hình 47, so sánh và rút ra nhận xét:

+ Người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể và sắp xếp từ nhóm tuổi thấp đến nhóm tuổi cao.

+ Có 3 dạng tháp tuổi với những đặc điểm phân biệt như sau:

Dạng phát triển (A): Đáy tháp rất rộng, biểu thị quần thể có tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh.

Dạng ổn định (B): Đáy tháp rộng vừa phải, biểu thị quần thể có tỉ lệ sinh trung bình – ngang với tỉ lệ tử vong, số lượng cá thể ổn định.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 tuần 25: Quần thể sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
 Tuần 25	Ngày soạn: 12/02/2014
Tiết 50	
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, học sinh phải:
 1. Kiến thức: 
 - Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ một quần thể sinh vật.
 - Lấy được ví dụ minh hoạ cho các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện hoạt động nhóm.
 - Khái quát hoá, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
 - Phát triển tư duy logic.
 3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giaĩ viên:
 - Tranh hình 47 SGK/141.
 - Phiếu học tập theo mẫu bảng 47.1 SGK/139
 2. Học sinh: 
 - Kẻ bảng 47.1 SGK/139.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Cho HS đọc thông tin SGK/139 và thực hiện lệnh SGK/139 trong 3’ " báo cáo, bổ sung: 
Hãy đánh dấu x vào ô trống trong bảng 47.1 những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.
- Trình bày những dấu hiệu bản chất của khái niệm quần thể sinh vật
- Nêu một vài ví dụ minh hoạ.
" Đưa ra đáp án chuẩn và tổng hợp kiến thức.
- Đọc hiểu nội dung khái niệm quần thể và thực hiện lệnh dưới dạng thảo luận và đánh dấu vào phiếu học tập theo mẫu bảng 47.1 SGK/139 " cử đại diện báo cáo, nhận xét và bổ sung. 
- Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
- Ví dụ: Đàn kiến, tổ ong, đàn bò, đám sậy, bờ tre, ... 
- Đọc kĩ đáp án và hoàn chỉnh kiến thức.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
1. Tỉ lệ giới tính: 
- Đề nghị HS đọc mục II.1 SGK/140 và trả lời câu hỏi: 
 Tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào và biểu hiện như thế nào?
- Giảng giải thêm và giúp HS khái quát kiến thức.
2. Thành phần nhóm tuổi:
- Treo tranh phóng to hình 47 SGK/141 cho HS quan sát, so sánh 3 dạng tháp tuổi và rút ra nhận xét về chúng. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi để diễn đạt điều gì? Hãy nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng dạng tháp tuổi đó.
- Chốt lại những ý chính. 
3. Mật độ quần thể: 
Cho HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Mật độ quần thể là gì và phụ thuộc vào những yếu tố nào?
" Chỉnh lí và tóm tắt những ý chính
Làm việc cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK và trình bày được: 
- Tỉ lệ giới tính của một quần thể thay đổi chủ yếu theo lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái (đặc điểm di truyền của loài, cách tham gia sinh sản của các cá thể đực và cái, điều kiện môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, ...
- Tỉ lệ giới tính là đặc điểm thích nghi của loài đảm bảo cho sự sinh sản đạt hiệu quả cao nhất. 
- Quan sát kĩ hình 47, so sánh và rút ra nhận xét: 
+ Người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể và sắp xếp từ nhóm tuổi thấp đến nhóm tuổi cao. 
+ Có 3 dạng tháp tuổi với những đặc điểm phân biệt như sau:
Dạng phát triển (A): Đáy tháp rất rộng, biểu thị quần thể có tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh.
Dạng ổn định (B): Đáy tháp rộng vừa phải, biểu thị quần thể có tỉ lệ sinh trung bình – ngang với tỉ lệ tử vong, số lượng cá thể ổn định.
Dạng giảm sút (C): Đáy tháp hẹp, biểu thị quần thể có tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm dần.
Đọc mục 3 để tìm hiểu nội dung và nêu được: 
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. 
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính: 
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái.
- Đảm bảo hiệu quả sinh sản.
2. Thành phần nhóm tuổi: 
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản 
- Nhóm tuổi sau sinh sản
3. Mật độ quần thể: 
- Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phụ thuộc vào:
 + Chu kì sống của sinh vật.
 + Nguồn thức ăn
 + Những thay đổi thời tiết, dịch bệnh, ...
Cho HS tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh SGK/141:
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
- Chim cu gáy xuất hiện vào thời gian nào trong năm? 
- Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể.
Nghiên cứu thông tin SGK/141 và trả lời các câu hỏi (có thể thảo luận nhóm nhỏ 2 người):
- Vào những tháng nắng nóng và ẩm vào mùa hè muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao.
- Số lượng ếch nhái tăng vào mùa mưa (vì đó là mùa sinh sản của chúng).
- Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, thường xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín (vào mùa gặt lúa cũng là khi có một số người giăng bẫy bắt chim).
- Nêu các ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể sinh vật tại địa phương (chim sẻ, cò, ...)
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
- Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, năm và phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và điều kiện sống của môi trường.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
 3. Củng cố – Luyện tập:
 Câu 1: Đặc điểm nào không thuộc quần thể sinh vật :
 A. tập hợp các cá thể cùng loài B. tập hợp các cá thể khác loài
 C. cùng sống trong một khu vực nhất định D. có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
 Câu 2: Tập hợp các cá thể kiến sống chung trong một tổ là một quần thể sinh vật. Đúng hay sai? 
 Câu 3: Những đặc trưng cơ bản của quần thể: (1-b; 2-a; 3-c,d)
 1. Tỉ lệ giới tính A. dùng các biểu đồ để biểu diễn.
 2. Thành phần nhóm tuổi B. phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
 3. Mật độ quần thể C. không cố định màthay đổi theo mùa, năm.
 D. phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.
 Câu 4: Số lượng cá thể trong quần thể giảm khi:
 A. Khí hậu dần thay đổi B. nơi ở thay đổi
 C. lượng thức ăn thay đổi D. lượng thức ăn trở nên khan hiếm.
 4. Dặn dò: 
 - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
 - Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
DUYỆT CỦA BGH	DUYỆT CỦA TCM
	HIỆU TRƯỞNG 	TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docSinh 9R.doc