Giáo án Sinh học 9 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.

- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.

- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen

- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống

2) Kỹ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

- Tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp tốt, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ

3) Thái độ

 - Biết ứng dụng vào trong thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh phóng to hình 4 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 4.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ

- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?

- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.

3) Nội dung bài mới

Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết thứ: 3	Tuần: 2	 BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO)
MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li
Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp tổt, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ 
Thái độ:
- Biết ứng dụng vào trong sản xuất
CHUẨN BỊ
- Thầy: + Tranh phóng to hình 3 SGK và bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
 - Trò: Xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?(khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F phân li tính trạng theo tỉ lệ:3 trội:1 lặn.
- Giải bài tập 4 SGK(đáp án b)
 3) Nội dung bài mới	
Hoạt động 1: Lai phân tích
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
- Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
I. Lai phân tích
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích:
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
- HS thu nhận và xử lý thông tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn.
II.Ý nghĩa của tương quan trội lặn
- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát H 3, nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng GV đã phát.
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK.
- Cho 1 HS đọc kết quả, nhận xét:
- ? Thế nào là trội không hoàn toàn?
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với quan sát hình, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS điền được cụm từ :
1- Tính trạng trung gian
2- 1: 2: 1
III.Trội không hoàn toàn
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa cơ thể bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
4.Củng cố
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA	d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
	a. Aa x Aa	c. Aa x aa
	b. Aa x AA	 	d. aa x aa
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở. 
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
..................................................
Ngày soạn: 
Tiết thứ: 4	Tuần: 2
BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
MỤC TIÊU
Kiến thức
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống 
Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp tốt, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ
Thái độ
	- Biết ứng dụng vào trong thực tiễn.
CHUẨN BỊ
- GV: Tranh phóng to hình 4 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
Nội dung bài mới
Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15.
(Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại).
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát tranh nêu được thí nghệm.
- Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng điền
I.Thí nghiệm của Menđen
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
=
=
=
Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
=
=
=
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK.
- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK.
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết luận.
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập?
- HS ghi nhớ kiến thức
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn 
= (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn)
- HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”.
- 1 HS đọc lại nội dung SGK.
- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
1. Thí nghiệm:
- Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
	F1: Vàng, trơn
	Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ:
9 vàng, trơn:	3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn.
2. Quy luật phân li độc lập: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau tì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
- F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
- GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp.
- HS nêu được: 2 kiểu hình khác bố mẹ là: vàng, nhăn và xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16).
- HS theo dõi và ghi nhớ.
II.Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P.
	4.Củng cố
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
..............................................
Ký duyệt tuần 2
Ngày .. tháng  năm 
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9-Tuan 2.doc
Giáo án liên quan