Giáo án Sinh học 9 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016

BÀI 28 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến Thức:

 - Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.

 - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.

 - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.

 2.Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành, kỹ năng hoạt động nhóm.

 - Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ tìm kiếm và xử lý thông tin SGK để tìm hiểu PP nghiên cứu DT người

 3.Thái độ:

 - Học sinh nghiêm túc tìm hiểu từ đó hiểu về di truyền người hơn.

II. CHUẨN BỊ.

- Thầy: Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. Ảnh về trường hợp sinh đôi.

- Trò: Xem trước bài ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

 1.Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bài cũ

 3. Nội dung bài mới

 Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/11/2015
Tiết thứ: 29	Tuần: 15 
BÀI 27: THỰC HÀNH QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN
MỤC TIÊU.
	1.Kiến thức:
+ Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp, phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
+ Rút ra được Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường.
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
+ Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền
	2.Kỹ năng:
+ Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người. 
+ Phân được hai trường hợp: sinh đôi cùng trứng và khác trứng 
+ Hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm, thu thập và xử lý thông tin khi quan sát xác đình từng dạng đột biến
	3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ tích cực khi thực hành
CHUẨN BỊ
Thầy:- Tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Ảnh chụp thường biến.
- Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.
	 + 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
 Trò: Chuẩn bị dụng cụ như SGK
CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượngvà:
+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến.
- GV chốt đáp án.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước.
- Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày
I. Nhận biết một số thường biến
Nội dung bảng sau
Đối tượng
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
Nhân tố tác động
1. Mầm khoai
- Có ánh sáng
- Trong tối
- Mầm lá có màu xanh
- Mầm lá có màu vàng
- Ánh sáng
2. Cây rau dừa nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn
- Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao.
- Độ ẩm
3. Cây mạ
- Trong bóng tối
- Ngoài sáng
- Thân lá màu vàng nhạt.
- Thân lá có màu xanh
- Ánh sáng
Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong ruộng, thảo luận:
- Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào?
- Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận gì?
- Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng?
- GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến.
- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và nêu được:
+ 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể)
+ Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền)
+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
- 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
II. Phân biệt thường biến và đột biến
Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau.
- Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào?
- Rút ra nhận xét
- HS nêu được:
+ Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng).
+ Chăm sóc tốt " củ to. Chăm sóc không tốt " củ nhỏ (tính trạng số lượng)
- Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều kiện sống
III. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
4.Củng cố. 
 Tích hợp: Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Muốn có năng xuất cao trong sản xuất nông nghiệp cần chú ý tạo môi trường sống thuận lợi nhất cho cây trồng, vật nuôi( bón phân hợp lí, cải tạo đất, chóng xói mòn rửa trôi, xới cho đất thoáng khí...) hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất. Tránh thâm canh không khoa học làm nhiểm môi trường, ô nhiểm sản phẩm nông nghiệp( do thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích sinh trưởng...)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
- Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Viết báo cáo thu hoạch.
- Đọc trước bài 28.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 12/11/2015
Tiết thứ: 30	Tuần: 15 
BÀI 28 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
MỤC TIÊU.
	1.Kiến Thức:
	- Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.
	- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
	- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
	2.Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành, kỹ năng hoạt động nhóm.
	- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉtìm kiếm và xử lý thông tin SGK để tìm hiểu PP nghiên cứu DT người
	3.Thái độ:
	- Học sinh nghiêm túc tìm hiểu từ đó hiểu về di truyền người hơn.
CHUẨN BỊ.
- Thầy: Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. Ảnh về trường hợp sinh đôi.
- Trò: Xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
	1.Ổn định lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
	3. Nội dung bài mới
	Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV giải thích từ phả hệ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu các kí hiệu như thế nào?
- Giải thích các kí hiệu:
- Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK.
- GV treo tranh cho HS giải thích kí hiệu.
Thảo luận:
- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao?
- Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao?
Viết sơ đồ lai minh họa.
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 và:
- Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1?
- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định?
- Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giứoi tính không? tại sao?
Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
-Từ VD1 và VD2 hãy cho biết:
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì?
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức.
- HS trình bày ý kiến.
1 HS lên giải thích kí hiệu.
 Nam
Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng 
 Nữ
+ Biểu thị kết hôn hai cặp vợ chồng.
+ 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp.
- HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, nêu được:
+ F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen " Mắt nâu là trội. 
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ.
Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
P:
+ Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định
+ Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y.
+ Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không mắc bệnh ta có sơ đồ lai:
P: XAXa x XAY
GP: XA, Xa XA, Y
Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc)
 XaY (mắc bệnh)
- HS thảo luận, dựa vào thông tin SGK và trả lời
I.Nghiên cứu phả hệ
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không.
Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh	
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Thế nào là trẻ đồng sinh?
- Cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK
- Giải thích sơ đồ a, b?
Thảo luận:
- Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở điểm nào?
- GV phát phiếu học tập để HS hoàn thành.
- GV đưa ra đáp án.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- HS nghiên cứu kĩ H 28.2
- HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới.
- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
- Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
+ Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b
+ Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi.
+ Khác nhau:
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ.
- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống nhau, luôn cùng giới.
- 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới.
- Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc mục “Em có biết” SGK.
4.Củng cố
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên?
- Hoàn thành bảng sau:
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81.
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người.
Ký duyệt tuần 15
Ngày 16 tháng 11 năm 2015
Tổ trưởng
	- Chuẩn bị bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9-Tuan 15.doc