Giáo án Sinh học 9 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016

BÀI 26 THỰC HÀNH: NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức:

+ Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh.

+ Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi (hoặc trên tiêu bản )

+ Nhận biết các dạng đột biến NST (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn) trên tranh ảnh

 2.Kỹ năng:

+ Phát triển kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng hợp tác trong nhóm .

+ Rèn luyện kỹ năng quan sát và hoạt động theo nhóm

 3.Thái độ:

- Biết một số dạng đột biến trong tự nhiên.

II. CHUẨN BỊ

Thầy:- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người.

 - Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu.

 - 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta.

+ Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n).

 Trò: Xem trước bài ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

 1.Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bài củ

 KIỂM TRA 15 PHÚT

Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến?

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng:

Biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu:

a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng.

b. Gieo trồng đúng thời vụ.

c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng.

d. Giống tốt.

 

doc7 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/11/2015
Tiết thứ: 27 	Tuần: 14 
BÀI 25 THƯỜNG BIẾN
MỤC TIÊU.
	1.Kiến thức:
- Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng
- Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó
	2.Kỹ năng:
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến và thường biến
	3.Thái độ:
- Học sinh ứng dụng được trong sản xuất vật nuôi và cây trồng.
CHUẨN BỊ.
- Thầy: + Tranh phóng to hình 25 SGK.
 + Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.
 - Trò: Xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
	1.Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Thể đa bội là gì? Cho VD? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
	3.Nội dung bài mới: 
- Câu hỏi 1: Cùng được cho ăn và ăn đầy đủ nhưng lợn Ỉ Nam Định chỉ đạt 50 kg, lơn Đại Bạch có thể đạt 185 kg. Kiểu hình khối lượng này do yếu tố nào quy định? (Giống, gen).
- Câu hỏi 2: Cũng lợn Đại Bạch đó nhưng cho ăn và chăm sóc kém thì khối lượng có đạt được 185 kg hay không? ở đây khối lượng chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? (yếu tố kĩ thuật – môi trường sống).
GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật.
Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường Khái niệm thường biến
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh mẫu vật các đối tượng và:
+ Nhận biết thường biến dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến.
- GV chốt đáp án đúng.
- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ...
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
I.Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường. Khái niệm thường biến
Nhận biết 1 số thường biến
Đối tượng
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
Kiểu gen
Nhân tố tác động
1. Cây rau dừa nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân, lá nhỏ
- Thân, lá lớn hơn
- Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao
Không đổi
Độ ẩm
2. Củ su hào
- Chăm sóc đúng kĩ thuật
- Chăm sóc không đúng kĩ thuật.
- Củ to
- Củ nhỏ
Không đổi
Kĩ thuật chăm sóc
- Từ đối tượng trên yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân nào làm thay đổi? Sự thay đổi này diễn ra trong đời sống cá thể hay trong quá trình phát triển lịch sử?
- Thường biến là gì?
- HS nêu được:
+ Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình thay đổi dưới tác động trực tiếp của môi trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời sống cá thể.
- HS rút ra định nghĩa.
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Thường biến khác đột biến ở điểm nào?
- GV giải thích rõ từ: “đồng loạt, xác định”: những cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện khác nhau thì kiểu hình đều biến đổi giống nhau. Có thể xác định được hướng biến đổi này nếu biết rõ nguyên nhân.
- HS thảo luận nhóm, thống nhấy ý kiến và điền vào bảng:
II.Phân biệt thường biến và đột biến
*Thường biến
+ Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.
+ Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật.
*Đột biến
+ Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được.
+ Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
- Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường?
- Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen?
- Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến năng suất có lợi và hại gì trong sản suất?
- Từ những VD ở mục 1 và thông tin ở mục 2, HS nêu được:
+ Kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.
+ HS rút ra kết luận.
+ Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng.
+ Sai quy trình " năng suất giảm.
III.Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+ Các tính trạng chất lượngphụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường.
Hoạt động 4: Mức phản ứng
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc VD SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu?
- Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định?
- Mức phản ứng là gì?
- GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- HS đọc kĩ VD SGK, vận dụng kiến thức mục 2 và nêu được:
+ Do kĩ thuật chăm sóc.
+ Do kiểu gen quy định.
- HS tự rút ra kết luận.
IV.Mức phản ứng
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
4.Củng cố
 Tích hợp: Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Muốn có năng xuất cao trong sản xuất nông nghiệp cần chú ý tạo môi trường sống thuận lợi nhất cho cây trồng, vật nuôi( bón phân hợp lí, cải tạo đất, chóng xói mòn rửa trôi, xới cho đất thoáng khí...) hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất. Tránh thâm canh không khoa học làm nhiểm môi trường, ô nhiểm sản phẩm nông nghiệp( do thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích sinh trưởng...)
	Ngày nay trong nông nghiệp người ta đưa biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu?
a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng.
b. Gieo trồng đúng thời vụ.
c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng.
 d. Giống tốt. (đáp án d).
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2. 
- Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày soạn: 6/11/2015 
Tiết thứ: 28 	Tuần: 14 
BÀI 26 THỰC HÀNH: NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
MỤC TIÊU.
	1.Kiến thức:
+ Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh.
+ Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi (hoặc trên tiêu bản )
+ Nhận biết các dạng đột biến NST (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn) trên tranh ảnh 
	2.Kỹ năng:
+ Phát triển kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng hợp tác trong nhóm .
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát và hoạt động theo nhóm
	3.Thái độ:
- Biết một số dạng đột biến trong tự nhiên.
CHUẨN BỊ
Thầy:- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người.
 - Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu...
 - 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta.
+ Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n).
 Trò: Xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
	1.Ổn định lớp
	2.Kiểm tra bài củ
 KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến?
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng:
Biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu:
Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng.
Gieo trồng đúng thời vụ.
Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng.
Giống tốt.
	3.Nội dung bài mới
	- GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
	- Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 10 – 15 HS).
Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
 Bảng 1
Bảng 1: nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST.
- Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST.
- GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của nhóm.
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng.
- 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
- Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi.
- lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- Vẽ lại hình đã quan sát được,
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có).
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.
- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
Đối tượng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
	4.Củng cố.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
	- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.
Ký duyệt tuần 14
Ngày 9 tháng 11 năm 2015
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9-Tuan 14.doc