Giáo án Sinh học 9 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt.
2) Kỹ năng:
- Kỹ năng thu nhận thông tin
3) Thái độ:
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
II.CHUẨN BỊ
+ GV: đề kiểm tra: ( Thống nhất trong tổ)
+ HS: Giấy, bút
III. Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp : KTSS
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3.Nội dung kiểm tra
Ma trận:
Ngày soạn: 15/10/2015 Tiết thứ: 21 Tuần: 11 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền. Cụ thể chương I, II, III. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2.Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3.Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. CHUẨN BỊ. - GV: + Bảng phụ + Tranh ảnh minh hoạ. - HS: Xem trước bài ở nhà. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ - Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen? Nội dung bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và yêu cầu: Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung ND 1: Các quy luật di truyền ND2: Biến đổi NST qua nguyên phân, giảm phân. ND3: Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh ND4: Cấu trúc, chức năng ARN, ADN, protein. - GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản. - GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu cô giáo đưa ra. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng. - Đại diện nhóm trình bày. - HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập Bảng: Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng: Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng: Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đưa ra các câu hỏi ôn tập, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1)Nội dung của quy luật phân li và ý nghĩa ? 2) Nội dung quy luật phân ly độc lập và ý nghĩa :. 3) ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân ? 4) Cấu tạo hoá học của phân tử AND? 5) ADN tự nhân đôi theo các nguyên tắc ? 6) Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn: hợp mới. 8) Các loại ARN? 9) Cấu tạo của ARN ? 10) ARN được tổng hợp theo các nguyên tắc? 11) Phân biệt ADN và ARN ? 12) Chức năng của protein ? - Cho HS thảo luận toàn lớp. - HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Hoàn thành các câu hỏi ôn tập. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kì. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 15/10/2015 Tiết thứ: 22 Tuần: 11 KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt. Kỹ năng: - Kỹ năng thu nhận thông tin Thái độ: - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. II.CHUẨN BỊ + GV: đề kiểm tra: ( Thống nhất trong tổ) + HS: Giấy, bút III. Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ : Không 3.Nội dung kiểm tra Ma trận: CHỦ ĐỀ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG Biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Di truyền và biến dị 1(0,5đ) 1 (2đ) 2(2,5đ) Lai một cặp tính trạng 1(0,5) 1(0,5đ) Lai hai cặp tính trạng 1(0.5đ) 1(0,5đ) Nguyên phân 1(0.5đ ) 1(0,5đ) Phát sinh g.tử và thụ tinh 1(0.5đ ) 1(2đ ) 2(2,5đ) Cơ chế xác định giới tính 1(1đ ) 1(1đ ) Di truyền liên kết 1(1đ ) 1(1đ ) ADN 2(1đ ) 2(1đ ) AND và bản chất của gen 1(0.5đ) 1(0,5đ) TỔNG 4(2đ) 4(2đ) 2(4đ) 2(2đ) 12(10đ) ĐỀ: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của men đen là: A. Số NST ít và dễ phát sinh biến dị B. Có hoa lưỡng tính và khả năng tự thụ phấn cao. C. Sinh sản và phất triển mạnh. D. Có chu kì ra hoa và vòng đời trong một năm. Câu 2: Kết quả của định luật đồng tính của Menden là: A.Con lai ở thế hệ thứ nhất đồng tính trội. B.Con lai ở thế hệ thứ nhát đồng tính lặn. C.Con lai ở thế hệ thứ hai đồng tính trội. D.Con lai ở thế hệ thứ hai đồng tính lặn. Câu 3: Những loại giao tử có thể tạo được từ kiểu gen AaBb là: A. AB, Ab, Ab, ab. B. AB, Ab C. Ab, aB, ab. D.AB, Ab, AB Câu 4: Trong nguyên phân hiện tượng mỗi mỗi NST kép tách đôi ở tâm động để tạo thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực tế bào xảy ra ở: A. Kì đầu B.Kì giữa C.Kì sau D. Kì cuối Câu 5: Ở động vật nếu số tinh bào bậc 1 và số noãn bào bậc 1 bằng nhau thì kết luận nào sau đây đúng: A. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng B. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng C. Số trứng gấp 4 lần số tinh trùng. D. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau. Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên ADN là: A. Nuclêôtit B.Axit amin C. Axit ribônuclêic D. Axit đê ôxiribônuclêic Câu 7: Nếu trên một mạch ADN, có một đoạn có trật tự là. A-T-G-X-A thì trật tự của một đoạn tương ứng tại vị trí đó ở mạch còn lại là: AT-A-X-G-T BT-G-X-G-T CA-T-G-X-A D A-X-G-T-A Câu 8: Điều đúng khi nói cấu tạo đặc điểm cấu tạo của ADN là: A. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật. B. là một bào quang trong tế bào. C. Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn. D. Tất cả A, B, C đều đúng. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Như thế nào được gọi là di truyền và biến dị? (2đ) Câu 2: Thụ tinh là gì? Bản chất của quá trình thụ tinh là gì? (2đ) Câu 3: Cơ chế xác định giới tính là gì?(1đ) Câu 4: Hiện tượng di truyền liên kết là gì? (1đ) ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM Câu Đáp án Thang điểm 1 B 0,5 điểm 2 A 0,5 điểm 3 A 0,5 điểm 4 C 0,5 điểm 5 B 0,5 điểm 6 A 0,5 điểm 7 A 0,5 điểm 8 C 0,5 điểm Câu 1 : ( Mối ý đúng 1 điểm) - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Câu 2: (Mối ý đúng 1 điểm) - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái. - Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử. Câu 3: (Mối ý đúng 0,5 điểm) - Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp nhiễm sắc thễ giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh. Câu 4: (Mối ý đúng 0,5 điểm) - Di truyền liên kết là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên một NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh. 4.Củng Cố : -Thu bài kiểm tra 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Xem trước nội dung bài 21. IV. Rút kinh nghiệm: .. .. .. .. Kết quả: Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém Ghi chú SL % SL % SL % SL % SL % 9A1 9A2 Cộng Ký duyệt tuần 11 Ngày . tháng năm Tổ trưởng
File đính kèm:
- GA Sinh 9-Tuan 11.doc