Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Trung Hưng
Chương V – Biến dị
Bài 21: Đột biến gen
A. Mục tiêu.
1, Kiến thức
- Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen.
- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
2, Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác ứng xữ, giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xữ lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internet để tìm hiểu khái niệm và vai trò của ĐBG
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
3, Thái độ
- Học sinh nhận thức đúng đắn về đột biến gen.
Rút ra kết luận gì? - Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng? - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến. - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và nêu được: + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể) + Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. - 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. II. Phân biệt thường biến và đột biến Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau. - Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? - Rút ra nhận xét - HS nêu được: + Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng). + Chăm sóc tốt " củ to. Chăm sóc không tốt " củ nhỏ (tính trạng số lượng) - Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều kiện sống III. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng 4. Nhận xét - đánh giá: 3phút - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. - Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn học tập: 2phút - Viết báo cáo thu hoạch. - Đọc trước bài 28. Ngày soạn 23/11/2012 Tuần 16 Ngày soạn:28/11/2012 Tiết 32 Bài tập chương IV A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Học sinh nắm các kiến thức áp dụng giải các bài tập - Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. 2, Kỹ năng - Kĩ năng hợp tác, ứng xữ giao tiếp trong nhóm. - Rèn kĩ năng thu thập và xử thông tin khi quan sát. - Kĩ năng quản lí thời gian và trách nhiệm được phân công. 3, Thái độ - Học sinh có thái độ tích cực học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:GV C.Tổ chức các hoạt động học tập 1. ổn định lớp:1phút 2.Kiểm tra 3.Tiến trình bày học Bài tập chương IV Câu1: Bộ NST của một loài có 2n = 8. Số lượng NST ở thể 3n là. A. 4 B. 8 C. 12 D. 24 Câu2: Bộ NST của một loài 2n = 24. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là : A. 24 B. 25 C. 26 D. 27 Câu3: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự không phân ly bình thường của 1 cặp NST trong giảm phân tạo nên. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng Câu 4 : Một gen bình thường có cấu trúc :..ATA TXG AAA... ...TAT AGX TTT... bị đột biến tạo thành : ....ATA TXG AA... ....TAT AGX TT... . Đột biến trên thuộc dạng nào: a.Thêm cặp nuclêôtit b.Thay cặp nuclêôtit c.Mất cặp nuclêôtit d.Chuyển cặp nuclêôtit Câu 5 : Hiện tượng ở người có sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 sẽ gây ra: a.Bệnh Đao b.Bệnh câm điếc bẩm sinh c.Bệnh bạch tạng d. Bệnh Tơcnơ Câu6: Một đoạn Gen có cấu trúc như sau. Mạch 1: - A - G - T - X - X - T - A - Mạch 2: - T - X - A - G - G - A - T - Trật tự phân bố các đơn phân trong đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn Gen trên . - U - X - A - G - U - U - A - - A - G - X - X - G - A - U - - A - G - U - X - X - U - A - - U - A - X - G - X - U - A - Câu 7: Cặp NST số 21 có 3 NST gây bệnh: a/ Bạch tạng b/ Tơcnơ c/ Bệnh đao d/ Câm điếc bẩm sinh Câu 8: Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình? a/ Thay đổi trình tự các axit amin biến đổi kiểu hình b/ Làm tăng số lượng gien c/ Làm tăng số lựơng AND d/ Thay đổi cấu trúc gien Câu 9: Protein thực hiện được chức năng chủ yếu ờ những bậc cấu trúc nào sau đây? a/ Cấu trúc bậc 1 b/ Cấu trúc bậc 2 và bậc 1 c/Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d/ Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 Câu 10: Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào? a/ Số lượng NST b/ Tăng kích thước tế bào, cơ quan c/ Số lượng AND d/ Chất lượng quả và hạt Câu11 . Mức phản ứng là gì ? a . Là giới hạn thường biến của kiểu hình b . Là giới hạn thường biến của kiểu gen c . Là biểu hiện đồng loạt của kiểu hình d . Là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường Câu12: Bộ NST của một loài có 2n = 8. Số lượng NST ở thể 3n là. A. 4 B. 8 C. 12 D. 24 Câu13: Bộ NST của một loài 2n = 24. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là : A. 24 B. 25 C. 26 D. 27 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 3phút :Ôn lại những kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn học tập: 1phút - Học bài - Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người. - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Tiến trình bày học. Trung hưng, ngày 26 tháng 11 năm 2012 TT kiểm tra Lâm Hồng SừngNgày soạn 01/12/2012 Tuần 17 Ngày soạn:04/12/2012 Tiết 33 Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người 1, Kiến Thức - Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. 2, Kỹ năng - Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu các phương pháp nghiên cứu DTN - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ lớp. 3, Thái độ - Học sinh nghiêm túc tìm hiểu từ đó hiểu về di truyền người hơn. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm, hỏi và trả lời. 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. - ảnh về trường hợp sinh đôi. C.Tổ chức các hoạt động học tập 1. ổn định tổ lớp: 1phút 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bày học Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 22 phút - GV giải thích từ phả hệ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi: - Em hiểu các kí hiệu như thế nào? - Giải thích các kí hiệu: - Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK. - GV treo tranh cho HS giải thích kí hiệu. Thảo luận: - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao? - Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? Viết sơ đồ lai minh họa. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 và: - Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1? - Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giứoi tính không? tại sao? Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. -Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? - Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức. - HS trình bày ý kiến. 1 HS lên giải thích kí hiệu. Nam Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng Nữ + Biểu thị kết hôn hat cặp vợ chồng. + 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp. - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, nêu được: + F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen " Mắt nâu là trội. + Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. P: + Bệnh máu khó đông do gen lặn quy địhn. + Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y. + Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không mắc bệnh ta có sơ đồ lai: P: XAXa x XAY GP: XA, Xa XA, Y Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc) XaY (mắc bệnh) - HS thảo luận, dựa vào thông tin SGK và trả lời I.Nghiên cứu phả hệ - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. - Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18 phút ? Thế nào là trẻ đồng sinh? - Cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK - Giải thích sơ đồ a, b? Thảo luận: - Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở điểm nào? - GV phát phiếu học tập để HS hoàn thành. - GV đưa ra đáp án. - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - HS nghiên cứu kĩ H 28.2 - HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh. - Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới. - Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới. - ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b + Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi. + Khác nhau: Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng - 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử. - ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ. - Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống nhau, luôn cùng giới. - 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 2 hợp tử. - Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể. - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới. - Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? - HS tự rút ra kết luận. - HS đọc mục “Em có biết” SGK. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 3phút ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên? - Hoàn thành bảng sau: 5. Hướng dẫn học tập: 1phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81. - Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Tiến trình bày học. Ngày soạn:25/11/2013 Tuần 17 Ngày soạn: 03/12/2013 Tiết 34 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người A. Mục tiêu. 1,Kiến thức - Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. 2, Kỹ năng - Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu một số bệnh tật di truyền ở người. - Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ lớp. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh những biện pháp hạn chế bệnh tật ở người B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm, tranh luận tích cực, hỏi chuyên gia, động não, trực quan 2. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. - Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài. C.Tổ chức các hoạt động học tập 1. ổn định lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5phút - Kiểm tra câu hỏi 1 SGK. Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không? Bình thường Máu khó đông 3. Tiến trình bày học: 2phút GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi: - Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào? ?-Nguyên nhân gây bệnh? (- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra. - Nguyên nhân: + Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên + Ô nhiễm môi trường. + Rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.) - GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % (ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra). Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18 phút - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày. - Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường? - Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền? - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ... Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện nhóm trình bày. + Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân. + Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi. I. Một vài bệnh di truyền ở người Nội dung phiếu học tập Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 có 3 NST - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. 2. Bệnh Tơcnơ - Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X) - Lùn, cổ ngắn, là nữ - Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con. 3. Bệnh bạch tạng - Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng. - Mắt hồng 4. Bệnh câm điếc bẩm sinh - Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh. Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 6 Phút - Yêu cầu HS quan sát H 29.3 - Nêu các dị tật ở người? - HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị tật ở người. Rút ra kết luận. II.Một số tật di truyền ở người - Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người. Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào? - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền? - HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận. III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền - Nguyên nhân: + Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. - Biện pháp: + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 2phút Chọn câu trả lời đúng: Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra: a. Biến dị tổ hợp b. Đột biến gen c. Đột biến NST d. Thường biến - Trả lời câu 3 SGK. 5. Hướng dẫn học tập: 1phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài 30. ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Trung Hưng,ngày 03 tháng 12 năm 2013 TT Đã kiểm tra Lâm Hồng SừngNgày soạn 06/12/2012 Tuần 18 Ngày soạn 11/12/2012 Tiết 35 Bài 30: Di truyền học với con người A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này. - Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau. - Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người. 2. Kỹ năng - Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu mối quan hệ giữa DTH với đời sống con người - Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ lớp. 3. Thái độ - Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Phương pháp : Vấn đáp-tìm tòi, Dạy học nhóm, động não, trực quan 2. Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK. C.Tổ chức các hoạt động học tập 1. ổn định lớp:1phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Nêu đặc điểm di truyền và hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh. 3. Tiến trình bày học Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập: - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Cho HS thảo luận: - Di truyền y học tư vấn là gì? - Gồm những nội dung nào? - HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời: + Đây là loại bệnh di truyền. + Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh. + Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn gây bệnh. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. I. Di truyền y học tư vấn - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ. - Chức năng: chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền. Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 17 phút - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi: - Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? - Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn? - GV chốt lại đáp án. - Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề: - Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học? - Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi? - GV chốt lại kiến thức phần 1. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi: - Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao? - Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35? - Các nhóm phân tích thông tin và nêu được: + Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống. + Từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn. - HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35. + Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành. - HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được: + Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí. + Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu lão hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn " phân li không bình thường " dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí.... ở trẻ. II.Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình 1. Di truyền học với hôn nhân: - Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình. + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. + Hôn nhân 1 vợ 1 chồng. 2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình: - Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí. - Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ. Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85. - Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD? - Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con người? - HS xử lí thông tin và nêu được:
File đính kèm:
- ga_sinh_9_20150726_110317.doc