Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Phương Trung

Tiết 32 Bài 30. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này.

- Giải thích được cơ sở của việc kết hôn “1 vợ 1 chồng” và cấm kết hôn gần trong vòng ba đời.

- Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35.

- Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con người.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu mối quan hệ giữa di truyền học với đời sống con người.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

 

doc182 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Phương Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện và chọn lọc dòng tế bào xooma biến dị có những đặc tính có lợi về năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu.
- Nhân bản vô tính ở động vật: nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt hoặc tạo các cơ quan nội tạng từ tế bào dã được chuyển gen.
4. Củng cố: 5’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: khái niệm công nghệ tế báo và các công đoạn thực hiện, các ứng dụng của công nghệ tế bào.
- Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
5. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc thêm “Em có biết?”.
- Xem trước bài 32.
Ngày soạn: 13/ 12/ 2013
Tiết 36 Bài 32.	CÔNG NGHỆ GEN
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HS biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về công nghệ gen, kĩ thuật gen, công nghệ sinh học.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 
3. Thái độ
- Có ý thức chủ động tìm kiếm kiến thức.
II-Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường ruột.
- Bảng phụ.
III-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn chủ yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính.
3. Bài mới: 33’
a. Mở bài: 2’
Sinh học hiện đại với ngành công nghệ sinh học và các lĩnh vực của nó đang được mở rộng nghiên cứu và là ngành khoa học mũi nhọn của thế giới. Trong đó công nghệ gen là ngành công nghệ cao và có tính chất quyết định. Công nghệ gen là gì? Có những ứng dụng ra sao?
b. Phát triển bài: 31’
Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen ( 9’)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen
	Học sinh nắm được công nghệ gen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:
+ Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen?
+ Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
+ Công nghệ gen là gì?
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời.
+ Kĩ thuật gen là các vi thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. Mục đích: sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.
+ Kĩ thuật gen gồm 3 khâu.
+ Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức.
I-Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
- Kĩ thuật gen là các vi thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kĩ thuật di truyền:
+Khâu 1: Tách ADN của thể cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp – ghép đoạn AND của thể cho vào thể truyền nhờ enzim cắt, nối.
+Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen ( 13’)
Mục tiêu: Biết ứng dụng của kĩ thuật gen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:
- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì? VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn.
+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.
+ Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?
- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.
- Ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào?
- HD lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- Tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng lớn và giá thành hạ.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen: đã đưa được nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý như năng suất cao, hàm lượng chất dinh dưỡng cao, kháng sâu, kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển vào cây trồng.
+ Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A. Ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...
- HS theo dõi.
- Đã chuyển được một số gen có ý nghĩa: chuyển gen sinh trưởng cỏ bò vào lợn, chuyển gen xác định mùi sữa ở người vào bò, chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc cực vào ác hồi và cá chép
II-Ứng dụng công nghệ gen
- Tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng lớn và giá thành hạ.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen: đã đưa được nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý như năng suất cao, hàm lượng chất dinh dưỡng cao, kháng sâu, kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển vào cây trồng.
- Tạo động vật biến đổi gen: hiện tại còn hạn chế vì hậu quả phụ do gen được chuyển gây ra ở động vật biến đổi gen. Tuy nhiên, đã chuyển được một số gen có ý nghĩa: chuyển gen sinh trưởng cỏ bò vào lợn, chuyển gen xác định mùi sữa ở người vào bò, chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc cực vào ác hồi và cá chép. Ở Việt Nam, đã chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của người vào cá trạch, đến nay động vật biến đổi gen chủ yếu dùng trong nghiên cứu sự biểu hiện của một số gen vào sản xuất thư nghiệm một số protein có giá trị cao.
Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học ( 9’)
Mục tiêu: Học sinh nắm được công nghệ sinh học, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
- Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Gồm các lĩnh vực: công nghệ lên men, công nghệ tế báo, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lý môi trường, công nghệ gen, công nghệ sinh học y – dược.
- Vì công nghệ sinh học là ngành khoa học mà các sản phẩm của nó mang lại hiệu quả kinh tế rất cao.
III-Khái niệm công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
4. Củng cố: 5’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học và các ứng dụng của công nghệ gen.
- Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
5. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 40.
Ngày soạn: 12/ 12/ 2013
Tiết 37 LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ
- Tích cực xây dựng bài.
II-Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ câu hỏi.
III-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập.
- Có các dạng đột biến nào? Kể ra.
3. Bài mới: 37’
a. Mở bài: 2’
Tiết này chúng ta sẽ ôn lại các kiến hức của phần Di truyền và biến dị để chuẩn bị cho công tác thi học kì I.
b. Phát triển bài: 35’
Hoạt động: Câu hỏi ôn tập ( 35)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trả lời được các câu hỏi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu câu hỏi:
1. Hãy giải thích sơ đồ:
ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
2. Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
3. Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó.
4. Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì?
5. Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào.
6. Ví sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong Sinh học hiện đại?
7. Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?
8. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống?
9. Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giamt dần qua các thế hệ?
10. Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.
- Chia nhóm HS trả lời các câu hỏi.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
- HS chú ý.
- HS chia nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
II-Câu hỏi ôn tập
1. Hãy giải thích sơ đồ:
ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
2. Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
3. Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó.
4. Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì?
5. Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào.
6. Ví sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong Sinh học hiện đại?
7. Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?
8. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống?
9. Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giamt dần qua các thế hệ?
10. Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.
4. Củng cố: 1’
5.Dặn dò (1)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 19/ 12/ 2014
Tuần: 19
Tiết: 38
Bài 33.	GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
(Đọc thêm)
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
- Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến.
2. Kĩ năng
- Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật.
3. Thái độ
- Chủ động chiếm lĩnh tri thức.
II-Phương pháp
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Tranh Các loài cá.
- Bảng phụ bảng trang 111 SGK.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Không có.
3. Bài mới: 35’
a. Mở bài: 2’
Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn?
Vì vậy nên người ta mới gây các đột biến nhân tạo có lợi cho con người.
b. Phát triển bài: 33’
Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý
Mục tiêu: HS biết các tác nhân vật lý gây đột biến
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
- GV giới thiệu sơ lược 3 loại tác nhân vật lí chính: tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và trả lời câu hỏi:
- Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
- Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào?
- Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé?
- Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiẹt chủ yếu gây ra loại đột biến nào?
- Lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để trả lời.
- Rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
I-Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý
Sử dụng 3 tác nhân chính:
- Sử dụng các tia phóng xạ (tia X, tia , tia , tia ) cho xuyên qua các mô tác đôgnjt rực tiếp hay gián tiếp lên ADN gây ra các đột biến gen hoặc đột biến NST.
- Sử dụng tia tử ngoại: chúng không có khả năng xuyên sâu nên chỉ dùng để xử lý vi sinh vật, bào tử, hạt phấn để tạo ra các đột biến gen.
- Sử dụng sốc nhiệt: tăng hay giảm nhiệt độ đột ngột làm cơ chế tự bảo vệ không kịp điều chỉnh gây chấn thương trong bộ máy di truyền hoặc gây rối loạn phân bào làm phát sinh đột biến số lượng NST.
Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học
Mục tiêu: HS biết các tác nhân hóa học gây đột biến
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục II và trả lời câu hổi:
- Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hoá chất lại gây đột biến gen? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn?
- Tại sao dùng cônxixin có thể gây ra các thể đa bội?
- Người ta dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào?
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời các câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
II-Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học
- Hóa chất gây đột biến gen tác động trực tiếp lên phân tử ADN gây ra đột biến gen mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit hay thay thế cặp nuclêôtit.
- Có những hóa chất chỉ tác động đến một loại nuclêôtit, có hóa chất gây đột biến có hiệu quả vượt cả tác nhân vật lý được gọi là tác nhân siêu đột biến.
- Có những hóa chất gây ra các dạng đa bội thể như cônsixin khi ngấm vào mô tế bào.
Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
Mục tiêu: Biết các thành tựu chọn giống
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
13’
- GV định hướng: sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống VSV, chọn giống cây trồng, chọn giống động vật.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và cây trồng theo hướng nào? Tại sao?
- Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi?
- HS lắng nghe.
- HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
III-Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
- Với vi sinh vật: sử dụng phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc theo các hướng: đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao, đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối, đột biến giảm sức sống hạn chế gây bệnh.
- Với thực vật: chọn các đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng, cho năng suất chất lượng cao, kháng sâu bệnh, chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi. Người ta cũng sử dụng các đột biến có ưu điểm từng mặt để lai với nhau tạo ra giống mới.
- Với động vật: chỉ sử dụng hạn chế với một số nhóm động vật bặc thấp, không sử dụng đối với các động vật bậc cao.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: các phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Hãy nêu một vài thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động thực vật và vi sinh vật.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 35.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 30/ 12/ 2013
Tiết 38 Bài 34.	THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Định nghĩa được hiện tượng thoái hóa giống.
- Nêu được nguyên nhân thoái hóa giống.
- Nêu được phương pháp khắc phục thóai hóa giống được ứng dụng trong sản xuất.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau (có cùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi 3 đời): con sinh ra sinh trưởng vả phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 
3. Thái độ
- Có ý thức hạn chế tác hại của thoái hóa giống.
II-Phương tiện
- Tranh Hiện tượng thoái hóa ở thực vật, động vật.
- Biểu đồ Sự biến đổi tỉ lệ dị hợp và thể đồng hợp do tự thụ phấn.
III-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Không có.
3. Bài mới: 38’
a. Mở bài: 2’
Trong thực tế sản xuất, nếu chúng ta sử dụng lúa thịt để làm giống thì năng suất không cao hoặc sử dụng vật nuôi cho giao phối cạn huyết cũng gặp hiện tượng này. Hiện tượng này là gì? Nguyên nhân nào gây ra hiện tượng trên?
b. Phát triển bài:36’
Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hóa ( 16 phút)
Mục tiêu: Định nghĩa được hiện tượng thoái hóa giống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I: Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi: Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát H 34.1 để thấy hiện tượng thoái hoá ở ngô: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, khôn ngọt.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS ghi bài.
I-Hiện tượng thoái hóa
1. Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ sẽ xuất hiện hiện tượng thoái hóa như sau: sinh trưởng và phát triển chậm; chiều cao, năng suất, phẩm chất giảm; tỉ lệ chết cao; kết hạt thấp, quả ít; xuất hiện nhiều dị tật; giống cây trồng thoái hóa.
2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối gần ở động vật
Giao phối gần là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. Giao phối gần thường gây ra các đặc điểm sinh trưởng, phát triển yếu, sức sống giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa ( 10 phút)
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân thoái hóa giống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời:
+ Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫ

File đính kèm:

  • docGiao_an_sinh_9_20150726_110759.doc
Giáo án liên quan