Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS Liêng Trang năm 2014 - 2015 - Tiết 15 - Bài 15: ADN
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 15 và mô hình phân tử ADN để:
+ Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
- HS quan sát H 15 và trả lời câu hỏi:
+ Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp?
+ Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự viết lên bảng) hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại?
- GV yêu cầu tiếp: Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?
- GV chốt lại kiến thức.
Tuần 08 Ngày soạn: 02/10/2014 Tiết 15 Ngày dạy: 07/10/2014 CHƯƠNG III – ADN VÀ GEN BÀI 15: ADN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp nucleôtit 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 15 SGK. - Mô hình phân tử ADN. 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 9A1: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 9A2: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 9A3: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 9A4: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 9A5: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Hoạt động dạy - học: * Mở bài: Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc hoá học và chức năng của NST. GV: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo hoá học của ADN? + Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? - Yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát h. 15, thảo luận nhóm và trả lời: Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? - GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại nuclêôtit khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù. - HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu được câu trả lời, rút ra kết luận. + HS nêu cấu tạo. + Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên. - Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời. + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần các loại nuclêôtit. + Các sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng. - HS chú ý lắng nghe. Tiểu kết: - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 15 và mô hình phân tử ADN để: + Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? - HS quan sát H 15 và trả lời câu hỏi: + Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp? + Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự viết lên bảng) hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại? - GV yêu cầu tiếp: Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. + 1 HS lên trình bày trên tranh. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. Nêu được: + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp A-T ; G-X (nguyên tắc bổ sung) + HS vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác định mạch còn lại. - HS trả lời dựa vào thông tin SGK. Tiểu kết: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia. + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: A = T; G = X " A+ G = T + X , (A+ G): (T + X) = 1. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau : - A - X - T - T - G - A - T - X - X - Viết đoạn mạch bổ xung với nó. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 17. V. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- SINH 09TUAN 08TIET 15.doc