Giáo án Sinh học 9 - Tiết 7+8 - Năm học 2015-2016
*Mục tiêu của chương.
1.Kiến thức: Trong chương này học sinh cần nắm được:
-Cấu trúc và chức năng của nhiếm sắc thể.
-Những diễn biến cơ bản của quá trình nguyên phân và giảm phân, ý nghĩa của nó.
-Trình bày được quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, cơ chế xác định giới tính ở người
-Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan, ý nghĩa của di truyền liên kết.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng quan sát phân tích kênh hình, đồng thời phát triển tư duy lý luận( phân tích, so sánh)
3.Thái độ: Có ý thức trong học tập
Ngày soạn: 12/9/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /9/2015 Tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền - Biết vận dụng lý thuyết vào bài tập 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng bài tập trắc nghiệm khách quan 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. II. Đồ dùng dạy -học: GV: Bảng phụ HS: Học sinh ôn tập phần lai 1 cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng III.Phương pháp. GV hướng dẫn -> HS làm bài IV.Tiến trình dạy- học: 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ: ? Nêu nội dung các quy luật di truyền. 3.Bài mới. Hoạt động 1 :Hướng dẫn cách giải bài tập . 1. Lai 1cặp tính trạng . Dạng 1: Biết KH của P -> xác định tỉ lệ KH ở F1 và F2 . Giải : Bước 1. Quy ước gen 2: Xác định kiểu gen của P 3: Viết sơ đồ lai Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con -> xác định kiểu gen, KH ở P Cách giải : Căn cứ tỉ lệ KH ở đời con -> KH, KG của P Nếu F : ( 3: 1) -> P : Aa x Aa F: (1: 1) -> P : Aa x aa 2.Lai 2 cặp tính trạng - Giải bài tập trắc nghiệm khách quan Dạng 1: Biết KG, KH của P -> xác định tỉ lệ KH ở F1 ( F2) * Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( theo qui luật di truyền ) -> Tính tỉ lệ của các tính trạng ở F1, F2 . (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 (3:1) (1:1) = 3:3:1:1 (3:1) (1:2:1) =6:3:3:2:1 Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con, xác định KG của P. Giải: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con xác định KG của P F2: 9:3:3:1 =(3:1) (3:1) thì F2 dị hợp về 2 cặp gen .Vậy P t/c F2 : 3:3:1:1 =(3:1) (1:1) thì P: AaBb x Aabb F1: 1:1:1:1 =(1:1) (1;1) thì P: Aabb x aaBb Hoạt động 2: Bài tập vận dụng. Yêu cầu hs làm BT (1,2,4,5) SGK Gọi hs đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn Bài 1: a Bài 2: d Bài 4: b hoặc d Bài 5: d 4.Cũng cố. GV cũng cố lại nội dung chính của tiết học V.Dặn dò: Làm BT trong vở BT Đọc trước bài 8. VI.Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 17/9/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /9/2015 CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ . *Mục tiêu của chương. 1.Kiến thức: Trong chương này học sinh cần nắm được: -Cấu trúc và chức năng của nhiếm sắc thể. -Những diễn biến cơ bản của quá trình nguyên phân và giảm phân, ý nghĩa của nó. -Trình bày được quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, cơ chế xác định giới tính ở người -Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan, ý nghĩa của di truyền liên kết. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng quan sát phân tích kênh hình, đồng thời phát triển tư duy lý luận( phân tích, so sánh) 3.Thái độ: Có ý thức trong học tập Tiết 8: NHIỄM SẮC THỂ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. - Trình bày được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân trong chu kỳ tế bào. - Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của hai quá trình nguyên phân - Hiểu được chức năng NST đối với sự di truyền các tính trạng 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Hoạt động nhóm 3.Thái độ. Học sinh có thái độ nghiêm túc trong giờ học. Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 (SGK) HS: Đọc trước bài mới. III.Phương pháp. Thuyết trình, giảng giải, Hoạt động nhóm IV.Tiến trình dạy- học 1.Ổn định lớp. 2.Giới thiệu chương, bài. 3.Bài mới Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan đến các nhiễm sắc thể có trong nhân tế bào. Vậy NST là gì? Nó có tính đặc trưng như thế nào?... Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST. HS quan sát H8,1 ? Thế nào là cặp NST tương đồng ? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội . GV: Cặp NST tương đồng Yêu cầu HS đọc bảng 8.8 ? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của các loài không ? HS quan sát H8,2 ? Ruồi giấm có bao nhiêu bộ NST ? Mô tả hình dạng bộ NST . GV: nhấn mạnh thêm về cặp NST giới tính ? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật (HS: Giống nhau :về số lượng và hình dạng) Hoạt động 2 :Tìm hiểu cấu trúc của NST GV: Hình dạng NST ở kỳ giữa HS quan sát H8,3 8,4 8,5 trả lời câu hỏi ? Mô tả hình dạng cấu trúc của NST GV: gợi ý cho hs Yêu cầu hs hoàn thành bài tập mục Hoạt động 3 : Tìm hiểu chức năng của NST HS đọc thông tin SGK GV : phân tích thông tin trong SGK . I.Tính đặc trưng của bộ NST. Trong tế bào sinh dưỡng , NST tồn tại thành từng cặp tương đồng ( giống nhau về hình dạng, kích thước) -Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng -Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa những cá thể đực, cái ở cặp NST giới tính Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. II. Cấu trúc của NST Cấu trúc điển hình của NST đượcbiểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa : +Hình dạng : Hạt, que, chữ v, hình móc.... + Dài : 0,5-50mm + Đường kính : 0,2-2mm + Cấu trúc : Mỗi NST gồm 2crômatít đính với nhau ở tâm động . Mỗi crômatít gồm 1 phân tử AND và prôtêin loại hístôn III.Chức năng của NST NST là cấu trúc mang gen ,trên đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định -NST có đặc tính tự nhân đôi -> các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể . 4.Củng cố GV cũng cố lại nội dung chính của bài. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) V.Dặn dò: Học bài và đọc trước bài 9 Tiết sau kiểm tra 15 phút. VI.Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- T7-8.doc