Giáo án Sinh học 9 - Tiết 5+6 - Năm học 2015-2016
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết cách xác định đồng thời xảy ra của một và hai sự kiện thông qua việc gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác xuất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng
2.Kĩ năng:
- Ghi chép, phân tích kết quả xác suất xuất hiện của các mặt đồng xu
- Phương pháp hoạt động nhóm
3.Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
II. Đồ dùng dạy -học:
GV: Chuẩn bị 20 đồng kim loại.
HS: Mỗi nhóm học sinh cần có 2 đồng kim loại có 2 mặt khác nhau
Kẻ bảng 6.1, 6.2, vào vở.
III.Phương pháp.
Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề
Ngày soạn: 5/9/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /9/2015 Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp ) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Hiểu và giải thích được lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen - Hiểu và giải trình được các điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập. - Phân tích được ý nghĩa của định luật phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hoá 2.Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát - Hoạt động nhóm - Giải thích hiện tượng đa dạng của sinh vật trong thực tế 3.Thái độ: Có ý thức trong học tập. II.Đồ dùng dạy học : GV: Tranh phóng to H5 SGK HS: SGK, VBT III.Phương pháp. Hoạt động nhóm, gợi ý, giải quyết vấn đề IV. Tiến trình dạy- học: 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ: ? Em hãy nêu kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men đen -> Menđen giải thích kết quả này như thế nào? ? Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 3.Bài mới: Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu việc Menđen giải thích kết quả thí nghiệm ? Nhắc lại tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng ở F2 ? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ? HS rút ra kết luận : MĐ: Mỗi 1 cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. GV: Hướng dẫn hs quy ước gen ? Giải thích kết quả thí nghiệm dựa trên H5 . Lưu ý: ở F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp giữa A và a với B và b như nhau 4 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau . ? Tại sao ở F2 có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử ) HS hoàn thành bảng 5 I.Men đen giải thích kết quả thí nghiệm Quy ước . Gen A - Hạt vàng Hạt xanh . B- Vỏ trơn b- Vỏ nhăn . - Kiểu gen vàng- trơn thuần chủng AA BB . - Kiểu gen xanh -nhăn t/c aabb Sơ đồ lai (H5) . Quy luật: Trang 18 SGK Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở F2 1AABB 2AaBB 3AABb 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa quy luật phân ly độc lập. Yêu cầu HS thảo luận: ? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú. ? Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập. II. Ý nghĩa quy luật phân ly độc lập Quy luật phân ly độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân ly độc lập và sự tổ hợp tự do của các cặp gen 4. Củng cố. GV cũng cố lại nội dung chớnh của bài. ? Trả lời câu hỏi 1 (SGK) ? Kết quả 1 phép lai có tỷ lệ KH: 9:3:3:1 .Xác định kiểu gen của phép lai đó. V.Dặn dò. Về nhà học bài và làm BT 4. Các nhóm làm trước thí nghiệm bài 6. VI.Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 12/9/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /9/2015 Tiết 6 : Thực hành : TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách xác định đồng thời xảy ra của một và hai sự kiện thông qua việc gieo các đồng kim loại - Biết vận dụng xác xuất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng 2.Kĩ năng: - Ghi chép, phân tích kết quả xác suất xuất hiện của các mặt đồng xu - Phương pháp hoạt động nhóm 3.Thái độ: Nghiêm túc, tự giác II. Đồ dùng dạy -học: GV: Chuẩn bị 20 đồng kim loại. HS: Mỗi nhóm học sinh cần có 2 đồng kim loại có 2 mặt khác nhau Kẻ bảng 6.1, 6.2, vào vở. III.Phương pháp. Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề IV. Tiến trình dạy học GV: Kiểm tra dụng cụ thực hành. Chia nhóm: Mỗi bàn là 1 nhóm Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm "gieo đồng kim loại" GV:Hướng dẫn quy trình a.Gieo 1 đồngkim loại b. Gieo 2 đồng kim loại Lưu ý : quy định sấp ( ngửa ) Hoạt động 2: Thống kê kết quả các nhóm - Chia nhóm - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả để tổng hợp theo mẫu *Gieo 1 đồng kim loại * Gieo 2 đồng kim loại. Thống kê vào bảng 6.1và 6.2 Tiến hành Nhóm Gieo 1đồng Gieo 2 đồng S N SS NN SN 1 2 3 Cộng Số lượng % ? Hãy liên hệ kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ F1 : Aa ? Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng . Lưu ý : Số lượng thống kê càng lớn dẫn đến càng chính xác V. Nhận xét đánh giá . - Tinh thần thái độ - Viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 ,6.2 . VI.Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- T 5-6.doc