Giáo án Sinh học 9 - Tiết 29+30 - Năm học 2015-2016

I.Mục tiêu :

1.Kiến thức: HS nhận biết được bệnh nhân Đao, Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái.

-Trình bầy đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, câm điếc bẩm sinh, tật 6 ngón tay.

- Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp vệ sinh chung.

2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích kênh hình .

- Hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương, giúp đỡ những người bị tàn tật

II.Đồ dùng dạy học

 GV: Tranh H 29.1; H29.2

 Bảng phụ.

HS: Đọc trước bài mới.

III.Phương pháp.

Hoạt động nhóm, gợi mở, giải quyết vấn đề.

IV.Tiến trình dạy – học :

1.Ổn định lớp.

2.Bài cũ :

? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì. Lấy ví dụ ứng dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ

? Nêu những điểm khác nhau về trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng, ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh.

 

doc7 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 29+30 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /12/2015 Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
*Mục tiêu của chương.
1.Kiến thức: Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người.
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân tích sự di truyền một và tính trạng hay đột biến ở người
+Nêu được phương pháp trẻ đồng sinh và ý nghĩa
+Phân biệt các bệnh và tật di truyền
+Tìm hiểu về di truyền học với con người
2.Kĩ năng: phân tích, so sánh, quan sát
3.Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con người.
Tiết 29: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học xong bài này, học sinh biết :
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân tích sự di truyền một và tính trạng hay đột biến ở người
+Phân biệt được sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng
+ Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một vài số trường hợp thường gặp
2.Kĩ năng: Phân tích, quan sát, so sánh
+ Hoạt động nhóm 
II.Đồ dùng dạy -học:
GV: +Tranh phóng to : Nghiên cứu phả hệ
+ Ảnh: trẻ đồng sinh cùng trứng
HS: Xem trước bài mới.
III.Phương pháp.
Hoạt động nhóm, gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình dạy -học :
1.Ổn định lớp.
2.Mở bài : SGK
3.Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phả hệ
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Giải thích các kí hiệu
? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng.
Yêu cầu HS nghiên cứu VD1.
GV: Viết sơ đồ ở VD1 lên bảng
? Mắt đen và mắt nâu, tính trạng nào là trội.
? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính không?Tại sao.
? Qua VD trên suy ra phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì.
? Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền 1số tính trạng ở người.
Yêu cầu HS nghiên cứu VD2 và hoàn thành 3 câu hỏi SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc nghiên cứu trẻ đồng sinh.
? Trẻ đồng sinh là gì.
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 28.2 a và b.
? Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 sơ đồ trên.( giống : số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh .
- lần nguyên phân đầu tiên.
- khác: sinh đôi cùng trứng thì cùng kiểu gen .
sinh đôi khác trứng thì khác kiểugen)
? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều nam hoặc nữ.
? Khác trứng có thể khác nhau về giới không.
I.Nghiên cứu phả hệ .
Phương pháp nghiên cứu phả hệ
là phương pháp theo dõi một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng .
Ý nghĩa : Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nào đó để có biện pháp phòng tránh các bệnh ,tật di truyền .
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh .
a.Trẻ đồng sinh cùng tính và trứng 
Trẻ đồng sinh là những trẻ sinh ra trong cùng 1 lần sinh
Có 2 trường hợp :- cùng trứng 
 - khác trứng 
Sự khác nhau :+Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen thì cùng giới hoặc khác giới .
+ Đồng sinh cùng trứngcó cùng kiểu gen thì cùng giới.
b.Ý nghĩa của nghiên cứu trể đồng sinh.
Giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng .
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng 
4.Củng cố:
 Trả lời câu hỏi SGK
? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính không?Tại sao.
? Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền 1số tính trạng ở người.
V.Dặn dò :
 Về nhà học bài và làm BT.
VI.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /12/2015 
Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI 
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: HS nhận biết được bệnh nhân Đao, Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái.
-Trình bầy đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, câm điếc bẩm sinh, tật 6 ngón tay.
- Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp vệ sinh chung.
2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích kênh hình .
- Hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương, giúp đỡ những người bị tàn tật
II.Đồ dùng dạy học 
 GV: Tranh H 29.1; H29.2 
 Bảng phụ.
HS: Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp.
Hoạt động nhóm, gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình dạy – học :
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ : 
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì. Lấy ví dụ ứng dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ
? Nêu những điểm khác nhau về trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng, ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh.
3.Bài mới :
Hoạt động dạy và học
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người .
Yêu cầu hs tìm hiểu SGK
GV: kẻ bảng yêu cầu hs hoàn thành nội 
dung trong bảng.
Yêu cầu 1số nhóm trình bày
GV: Đưa bảng phụ kiến thức chuẩn
I. Một vài bệnh di truyền ở người .
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1.Bệnh Đao
2.Bệnh Tơc nơ
3. Bệnh bạch tạng
4. Bệnh câm, điếc bẩm sinh
Cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 NST
-Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST
Đột biến gen lặn
Đột biến gen lặn
-Bé, lùn, rụt cổ, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt hơi sâu, 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau , ngón tay ngắn
-Lùn cổ ngắn.Tuyến vú không phát triển, thường mất trí, không có con.
-Da, tóc trắng, má hồng.
-Câm điếc bẩm sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tật di truyền ở người
Yêu cầu hs quan sát H29.3
? Trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người.
GV: Chốt lại
Hoạt động 3:Tìm hiểu các biện pháp hạn chế phát sinh tật ,bệnh di truyền
? Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh và tật di truyền
Yêu cầu hs khác bổ sung
? Cần có những biện pháp nào để hạn chế bệnh, tật di truyền
HS: Trả lời
GV: bổ sung -> Kết luận
II.Một số tật di truyền ở người
 Đột biến NST ở người và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người
III.Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền
-Nguyên nhân: Do tác nhân vật lý,hoá học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễn môi trường.
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
-Biện pháp:
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
+Sử dụng hợp lý các thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đấu tranh chống sản xuất vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học.
+Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền.
4.Củng cố. GV cũng cố lại nội dung chính của bài
? Trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người.
? Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh và tật di truyền
? Câu hỏi 1, 2 SGK
V.Dặn dò:
 Học bài,làm bài tập. Đọc “em có biết”
VI.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /12/2015 
Tiết 31: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:- HS hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dụng của lĩnh vực khoa học này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của "1 vợ, 1 chồng" và cấm kết hôn trong vòng 4 đời
- Hiểu được tai sao phụ nữ không nên sinh con ở ngoài tuổi 35
- Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con người
2.Kĩ năng: Phân tích, tư duy,tổng hợp
- Hoạt động nhóm
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường và tuyên truyền để mọi người có ý thức hạn chế tối đa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
II.Đồ dùng dạy-học
GV:Hai bảng số liệu : Bảng 30.1 và bảng 30.2 (SGK)
HS: Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp.
Hoạt động nhóm, gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình dạy – học :
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ : 
? Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
3.Bài mới: 
Mở bài:Giáo viên : "Những hiểu biết về di truyền học về người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người thông qua các hoạt động thuộc các lĩnh vực khác nhau.Trong bài này chúng ta tìm hiểu 2 lĩnh vực chính : Di truyền y học tư vấn và di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình"
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu di truyền y học tư vấn
Yêu cầu hs làm bài tập mục 
Yêu cầu một số hs trình bày và bổ sung
GV: hoàn chỉnh
-Bệnh di truyền
 (Bệnh do gen lặn qui định vì có người trong gia đình đã mắc bệnh, đã có gen gây bệnh)
? Di truyền học tư vấn là gì, gồm những nội dung nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
Yêu cầu 1 học sinh đọc thông tin SGK
? Tại sao kết hôn gần lại làm suy thoái nòi giống( Kết hôn gần làm đột biến lặn có hại biểu hiện. -> dị tật bẩm sinh tăng
? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn (từ đời thứ 5 có sự sai khác về mặt di truyền)
Yêu cầu học sinh phân tích bảng 30.1
? Giải thích quy định hôn nhân 1 vợ 1 chồng bằng cơ sở sinh học
? Vì sao nên cấm chẩn đoán giới tính thai nhi
GV: chốt lại đi đến KL
GV: Hướng dẫn H30.2
? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35.(con dể mắc bệnh đao)
? Phụ nữ nên sinh con ở tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác tốt
Hoạt động 3: Tìm hiểu hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK mục “Em có biết”
? Nêu tác hại ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền. VD 
I.Di truyền y học tư vấn
Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ
Nội dung:
+ Chẩn đoán.
+ Cung cấp thông tin di truyền
II. Di truyền học với hôn nhân và KHHGĐ
Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định:
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn.
b. Di truyền học và KHHGĐ
Phụ nữ sinh con trong độ tuổi 25-35 là hợh lý.
Từ độ tuổi trên 35 tỷ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ
III.Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
Các tác nhân vật lý ,hoá học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỷ lệ người mắc bệnh,tật di truyền
4.Củng cố. GV cũng cố lại nội dung chính của bài
? Di truyền học tư vấn là gì, gồm những nội dung nào?
? Giải thích quy định hôn nhân 1 vợ 1 chồng bằng cơ sở sinh học
HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
V.Dặn dò: Học bài và làm bài tập
VI.Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doct29-30.doc