Giáo án Sinh học 9 năm 2014 - Bài 12: Cơ chế xác định giới tính
GV giới thiệu: VD cơ chế xác định giới tính ở người.
-Yêu cầu quan sát h.12.2 thảo luận.
+Có mấy loại trứngvà tinh trùng được tạo ra qua giảm phân ?
+Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái ?
-GV gọi 1 HS lên trình bày trên tranh cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người.
Tuần: 06 - Tiết: 12 . Ngày soạn: 19/9/2014 Ngày dạy: 26/9/2014 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính I Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh mô tả được một số nhiễm sắc thể giới tính - Trình bày được cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người - Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính 2. Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh) ii. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng phê phán: phê phán những tư tưởng cho rằng việc sinh con trai hay gái là do phụ nữ quyết định. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu về nhiễm sắc thể giới tính, cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. iii. phương pháp dạy- học - Phân tích thông tin . - Vấn đáp tìm tòi. - Trực quan. - Dạy học nhóm. Iv. phương tiện dạy- học Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK v. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?1. Sự phát sinh giao tử giống và khác nhau ntn ở giới đực với giới cái? ?2. Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh? 3. Bài giảng. Hoạt động 1 Nhiễm sắc thể giới tính Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung GV yêu cầu học sinh quan sát H8.2 : Bộ nhiễm sắc thể ruồi giấm ànêu những điểm giống và khác nhau ở bộ nhiễm sắc thể của ruồi đực và ruồi cái Từ điểm giống và khác nhau ở bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm GV phân tích đặc điểm nhiễm sắc thể thường- nhiễm sắc thể giới tính - GV yêu cầu học sinh quan sát H12.1 à cặp nhiễm sắc thể nào là nhiễm sắc thể giới tính + Nhiễm sắc thể giới tính có ở tế bào nào GV đưa VD ở người : 44A + XX à nữ 44 A + XY à nam - So sánh điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ? - Các nhóm quan sát kỹ hình ànêu được đặc điểm : + Giống nhau : Số lượng : 8 nhiễm sắc thể Hình dạng : 1 cặp hình hạt 2 cặp chữ V + Khác nhau : ♂1 chiếc hình que , 1 chiếc hình móc ♀ : 1 cặp hình que Học sinh quan sát kỹ hình nêu được cặp nhiễm sắc thể số 23 khác nhau giữa nam và nữ - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung - HS nêu điểm khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. - ở tế bào lưỡng bội: +Có các cặp nhiễm sắc thể thường (A) +1 cặp nhiễm sắc thể giới tính: .Tương đồng XX .Không tương đồng XY - Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định : +Tính đực cái. +Tính trạng liên quan giới tính . Hoạt động 2 Cơ chế Nhiễm sắc thể giới tính Mục tiêu: Tìm hiểu cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính và tỉ lệ giới tính . Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung GV giới thiệu: VD cơ chế xác định giới tính ở người. -Yêu cầu quan sát h.12.2đ thảo luận. +Có mấy loại trứngvà tinh trùng được tạo ra qua giảm phân ? +Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái ? -GV gọi 1 HS lên trình bày trên tranh cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người. +GV phân tích các khái niệm đồng giao tử, dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi. -Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra ằ1:1? Tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào ? +Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng không? -HS quan sát kĩ hình, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến : Qua giảm phân : +Mẹ sinh ra một loại trứng 22A+X +Bố sinh ra hai loại tinh trùng 22A+X và 22A +Y +Sự thụ tinh giữa trứng với: -Tinh trùng X đXX(gái) -Tinh trùng Y đXY(trai) - Đại diện trình bày ý kiến lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu được +2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau. +Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau. +Số lượng thống kê đủ lớn . - Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người. P (44A+XX) x (44A+XY) 22A+X GP 22A+X 22A +Y F1 44A+XX(gái) 44A+XY(trai) - Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình .phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. Hoạt động 3 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung GV giới thiệu:bên cạnh nhiễm sắc thể giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK đnêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính ý nghĩa như thế nào trong sản xuất? - HS nêu được các yếu tố : +Hooc môn +Nhiệt độ, cường độ ánh sáng ….. - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS lấy VD để phân tích - ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn tiết hốc môn sinh dục đbiến đổi giới tính . - ảnh hưởng của môi trường ngoài :nhiệt độ, nồng độ CO2; ánh sáng. - ý nghĩa : chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK. V. nhận xét - đánh giá. 1-Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể thường 1-Tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội 2-…………………………………… 3-……………………………………. 1-……………………………………….. 2-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 3-Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể. 2-Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ? VI. Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm câu hỏi 1,2, 5 - Ôn lại bài lai hai cặp tình trạng của Menđen - Đọc mục “Em có biết” Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 12 Co che xac dinh gioi tinh.doc