Giáo án Sinh học 9 năm 2014
Tinh giảm: GV hướng dẫn mục II trang 5-6.
GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ XIX . Và phương pháp nghiên cứu của Men-Đen .
HS: Nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
GV: Nhấn mạnh thêm tính độc đáo trong phương pháp N/C di truyền của Men –Đen
NST tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. Hoạt động 3: Chức năng của NST H: Đọc thông tin, Gv phân tích thông tin. NST là cấu trúc mang gen-> nhân tố di truyền được xác định ở NST. NST có khả năng nhân đôi liên quan đến AND ( AND ta sẽ N/c ở chương III) 3, Chức năng của NST HS nghiên cứu thông tin. - Ghi nhớ. Kết luận. NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen có 1 vị trí xác định. NST có đặc tính tự nhân đôi -> các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể. 4. Kiểm tra đánh giá. Học bài theo Nd sgk. 5. Hướng dẫn về nhà Nghiên cứu trước bài 9. Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:13/09/2014 Ngày dạy:9A + 9B : 15/09/2014 TIẾT 9 BÀI 9 : NGUYÊN PHÂN I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức: Hs trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB. Trình bày được những diễn biến cơ bản của NSt qua các kì của nguyên nhân. Phân tích được ý nghiã của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. 2, Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ. 1GV: Tranh phóng to H 9.1-> 9.3( SGK). Bảng phụ ghi ND bảng 9.2. 2HS: SGK, kẻ bảng 9.1,9.1 vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ?Nêu vai trò của NST đối với di truyền các tính trạng? Đáp án: NST là cấu trúc mang gen có bản chất là AND. Chính nhờ sự tự sao của AND đưa đén sự tự nhân đôi của NST. Nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ Tb và cơ thể. 3. Bài mới: Tế bào của mỗi laòi sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng về hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các thời kì của chu kì TB. Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì Tb Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: N/c thông tin SGk và Q/s H 9.1 ?Chu kì Tb gồm những giai đoạn nào? H: quan sát H 9.2 Thảo luận nhóm(3’) ?Nêu sự biến đổi hình thái NST ?Hoàn thành ND bảng 9.1 G: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả H: + Từ kì trung gian -> kì giữa:NST đóng xoắn. Từ kì sau -> kì trung gian tiếp theo NST duỗi xoắn Đóng, duỗi xoắn qua các chu kì TB tiếp theo . Gv đưa ra đáp án đúng. 1, Biến đổi hình thái NST trong chu kì Tb -Chu kì TB gồm: Kì trung gian: TB lớn lên và có nhân đôi NST. Nguyên phân: có sự phân chia NST và chất TB được tạo ra từ 2 TB mới. Kết luận. Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các thời kì của chu kì TB. Dạng soi( duỗi xoắn) ở kì trung gian. Dạng đặc trưng( đóng xoắn cực đại ) ở kì giữa. Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trinh nguyên phân (Lồng ghép bảng 9.1) H: quan sát H 9.2,9.3 TLCH. ? Hình thái NSt ở kì trung gian ntn?( Sợi mảnh) ? Cuối là trung gian NST có đặc điểm gì? ( NST tự nhân đôi) Gọi Hs lên điền bảng , gọi HS # NX. G: Đưa đáp án đúng bằng bảng phụ. 2, Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trinh nguyên phân a, Kì trung gian: NST dài, mảnh, duỗi xoắn. NST nhân đôi thành NST kép. Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử. b, Những diễn biến: H:N/c SGK( Tr 28) và Q/s H 9.2 làm bài. Kết luận. Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Kì đầu NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động Kì giữa Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST kép đóng thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB. Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dàn thành nhiễm sắc chất. Hoạt động 3 : ý nghĩa của nguyên phân ? Nêu kết quả của quá trình phân bào ? H: Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2 TB con, có bộ NST giống nhau và giống Tb mẹ ( 2n). ? Do đâu mà số lượng NST của TB con giống mẹ? H: Do NST nhân đôi 1 lần và chia đội 1 lần. ? Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà bộ NST không đổi-> Điều đó có ý nghĩa gì? 3, ý nghĩa của nguyên phân H: Hs đọc thông tin và thảo luận: H:( Bộ NST của loài ổn định) H: Đọc KL chung. Kết luận. Nguyên phân là hình thức sinh sản của TB và sự lớn lên cuả cơ thể. - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB. 4. Kiểm tra đánh giá. Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trang 30. Đọc trước bài 10 và kẻ bảng 10 vào vở bài tập. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:15/09/2014 Ngày dạy: 9B : 17/09/2014 9A : 18/09/2014 TIẾT 10 BÀI 10 : GIẢM PHÂN I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức: Hs nắm được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. Nêu được những điểm khác nhau từng kì của giảm phân 1 và 2. Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy lí luận, phân tích so sánh. II. CHUẨN BỊ. 1GV: Tranh vẽ H10, bảng phụ ( 10). 2HS: Đọc trước bài, kẻ bảng 10 vào VBT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn được biểu hiện ở các kì nào? Đáp án: Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì TB thông qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở kì giữa và kì trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn ( dạng sợi ) 3. Bài mới: Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân. Diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục. Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân Hoạt động của GV Hoạt động của HS G: Y/c Hs quan sát H10 ( ở kì trung gian) Để trả lời câu hỏi. ? NST duỗi xoắn? ? NST nhân đôi? G: Y/c Hs N/c thông tin quan sát lại H10, thảo luận nhóm(5’). Hoàn thành bảng 10 G: Kẻ bảng gọi Hs lên điền( Đại diện nhóm) nhóm # NX. G: Chốt bằng bảng phụ, đưa đáp án đúng 1, Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân: a, Kì trung gian: NST ở dạng sợi mảnh. Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép, dính nhau ở tâm động. b, Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân: Kết luận. NST ở dạng sợi mảnh. Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép, dính nhau ở tâm động. Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì Lần phân bào 1 Lần phân bào 2 Kì đầu Các NST xoắn, co ngắn Các NST kép trong cặp tương đồngtiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau. - NST co lại cho thấy số lượng nST kép trong bộ đơn bội. Kì giữa - Các cặp NSt tương đồng tập trung và sếp song 2ở 2 hàng ở mặt phẳng đạo của thoi phân bào - NST kép sếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB. - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB. Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thànhvới số lượng là đơn bội ( kép). - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội. Hoạt động 2 : Ý nghĩa của giảm phân Kết quả: Từ 1 TB mẹ ( 2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 TB con mang bộ NST đơn bội ( n NST) G: HD Hs trả lời câu hỏi. ? Vì sao trong giảm phân các TB con lại có bộ NST con giảm đi 1 nửa? G: Nhấn mạnh sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng -> Đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST. ?Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân 1 và 2 ? H: Sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh) 2, ý nghĩa của giảm phân: H: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. Kết luận. Tạo ra các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST. 4. Kiểm tra đánh giá. Học bảng 10. Làm bài tập 3,4. 5. Hướng dẫn về nhà. Đọc trước bài 11. Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 trang 33. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:20/09/2014 Ngày dạy: 9A + 9B :22/09/2014 TIẾT 11 BÀI 11 : BÀI PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH. KIỂM TRA 15 PHÚT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Trình bài được quá trình phát sinh giao tử ở động vật -Xác định được tính chất của quá trình thụ tinh. -Phân tích được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 2 . Kỹ năng: -Phát triển kỷ năng quan sát phân tích kênh hình. -Phát triển tư duy lí luận(phân tích, so sánh) II. CHUẨN BỊ: -Tranh phóng to hình 11 sgk III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT *Đề bài: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá tŕnh nguyên phân? *Đáp án và biểu điểm: Các kì Những diễn biến cơ bản của NST điểm Kì đầu NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động 3 Kì giữa Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST kép đóng thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 3 Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB. 2 Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dàn thành nhiễm sắc chất. 2 3. Bài mới. Mở bài: Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẻ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau về sự tạo thành các giao tử đực và cái. Hoạt dộng 1: Phát sinh giao tử. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Gv cho hs quan sát hình 11, nghiên cứu thông tin sgk-> trả lời câu hỏi: +Trình bài phát sinh giao tử đực và cái? -GV hỏi lại kiến thức: -Cho hs thảo luận: +Nêu những điểm giống và khác của quá trình phát sinh giao tửđực và cái? -GV chốt lại kiến thức. -Hs quan sát hình, thu nhận thông tin -1 vài hs trình bày giao tử đực, -1 hs trình bài quá trình phát sinh giao tử cái. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS dựa vào kênh chử và kênh hình -> xác định điểm gống và khác nhau giữa 2 quá trình -Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. Kết luận. -Giống nhau: +Các tế bào mầm(noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) diều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. +Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1điều thực hiện giảm phân để tạo ra các giaop tử. -Khác nhau: +Noãn bào bậc 1 qua 2 lần giảm phân cho 2 thể cực (nhỏ, và 1 tế bào trứng lớn) +Tinh bào bậc 1 qua 2 lần giảm phân cho 4 giao tử phát sinh thành 4 tinh trùng. Hoạt động 2:Thụ tinh -GV cho hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: +Nêu khái niệm thụ tinh? +Bản chất của quá trình thụ tinh? -Gv chốt lại kiến thức. -Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái lại tạo được các hộp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? -HS sử dụng tài liệu sgk để trả lời: -1 vài hs phát biểu, lớp bổ sung. Hs vận dụng kiến thức nêu được : 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc -> tở hợp (hợp tử) có bộ NST khác nhau . Kết luận. -Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên gữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái. -Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bộỉ ở hợp tử. Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh -Gv cuả hs đọc thông tin sgk -> trả lời câu hỏi: +Ý nghĩa giảm phân và thu6 tinh về mặt di truyền, biến dị và thực tiễn? -Cho hs đọc kiết luận sgk. -Hs sử dụng tư liệu sgk để trả lời: +Về mặt di truyền . +Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội +Thụ tinh:Khôi phục bộ NST lưỡng bội. +Biến dị :Tạo ra các biến dị tổ hợp có ý nghĩa trong chọn gống và tiến hóa. Kết luận. -Ý nghĩa: +Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ. +Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa. 4. Kiểm tra đánh giá. -Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh, -Nêu sự khác nhau giữa sự tạo thành giao tử đực và cái? 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Làm bài tập số 3,5 vào vở bài tập. -Đọc trước bài 12. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:22/09/2014 Ngày dạy: 9B : 24/09/2014 9A : 25/09/2014 TIẾT 12 BÀI 12 : CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Mô tả được 1 số NST giới tính . -Trình bày được cơ chế NST xác định ở người. -Nêu những ảnh hưởng của yếu tố môi trường trong và ngoài đến sự phân hóa quá trình. 2 . Kỹ năng: -Rèn kỷ năng quan sát phân tích kênh hình. -Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh) II. CHUẨN BỊ. -Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 sgk III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Nêu những điểm gíông hau và khác nhau của quá trình hình thành giao tử đực và cái.? -Thụ tinh là gì? -Ý nghĩa giảm phân và thụ tinh? 3. Bài mới: Mở bài: Sự phối hợp quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn dịnh bộ NST của loài qua các thế hệ . Cơ chế nào xác định giới tính của loài. Hoạt dộng 1: Nhiễm sắt thể giới tính. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Gv cho hs quan sát hình 8.2.Bộ NST ruồi giấm -> nêu nhữnh điểm giống nhau bộ NST của ruồiđực và ruồi cái? -Từ điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NSTcủa ruồi giấm giáo viên phân tích đặc điểm NST thường- NST giới tính. -Gv cho hs quan sát hình 12.1-> cặp NST nào là cặp NST giới tính. -NSTgiới tính ở tế bào nào? -Gv đưa vd ở người: 44A + XX -> Nữ 44A + XY -> Nam. -So sánh điểm khác nhau giũa NST thường và NST giói tính. -Các nhóm quan sát hình và nêu được: +Giống nhau: *Số lượng NST:8NST *hình dạng:Cặp hình hạt, hình chữ V +Khác nhau: * 1: chiếc hình que 1: chiếc hình móc * 1:Cặp hình que -Hs quan sát kỉ hình nêu được cặp số 23 khác hau giữa nam và nữ -Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung. -Hs nêu điểm khác nhau về hình dạng , số lượng, chức năng. Kết luận: -Ở tế bào lưỡng bội: +Có các cặp NST thường là A. +1 cặp NST giới tính tương đồnglà XX và cặp không tương đồng làXY. -NST giới tính mang gen qui định : +Tính đực cái +Tính trạng liên quan đến giới tính. Hoạt động 2: Cơ chế NST xác định giới tính -Gv giới thiệu ví dụ cơ chế xác định giới tính ở người. -Cho hs quan sát hình 12.2-> thảo luận. +Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? +Vì sao tỉ lệ con trai con gái sinh ra 1:1? tỉ lệ này trong điều kiện nào?2 loại tinh trùng tạo ra tỉ lệ ngang nhau. Xác xuất tham gia thụ tinh 2 loại tinh trùng ngang nhau. Số lượng thống kê lớn. -Hs quan sát hình, thảo luận thống nhất ý kiến: +Bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + y +Sự thụ tinh giữa trứng với: -Tinh trùng X -XX(gái). -Tinh trùng Y -> XY (trai). -Hs nêu ra được : Kết luận: -Cơ chế xác định NST giới tính ở người. P(44A + XX) x (44A + XY) GP 22A + X : *22A+X *22A+y F1: 44A + XX (Gái) 44A + y (Trai) Sự phân ly của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinhlà cơ chế xác định giới tính. Hoạt đông 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính (GV hướng dẫn HS đọc thêm ) 4. Kiểm tra đánh giá. 1. Hoàn thành bảng sau: NST giới tính NST thường 1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. 2. …………………………………….. 3. ……………………………………. 1. ………………………………………… 2. Luôn tồn tại tronh cặp tương đồng 3. Mang gen qui định tính trạng thường. 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài nội dung sgk. -Trả lời câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập. -Ôn bài lai 2 cặp tính trạng. -Đọc mục “Em có biết”. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:27/09/2014 Ngày dạy:9A + 9B : 29/09/2014 TIẾT 13 BÀI 13 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được ưu thế của ruồi giấm với nghiên cứu di truyền . -Mô tả giải thích được thí nghiệm của Moocgan. -Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2 . Kỹ năng: - Rèn kỷ năng hoạt động nhóm . -Phát triển tư duy thực nghiệm qui nạp. II. CHUẨN BỊ: -Tranh phóng to hình 13. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường. -Ý nghĩa của các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.? -Cơ chế xác định NST giới tính 3. Bài mới. Mở bài: Giáo viên thông báo cho hs vì sao MoocGan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu. Hoạt dộng 1: Thí nghiệm của MoocGan Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Gv cho hs nghiên cứu thông tin-> trình bày thí nghiệm của MoocGan? Ý 1 + 3 lệnh 1 trang 42 GV dạy tinh giảm. -Cho hs quan sát hình 13 và thảo luận . +Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? +Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1 . Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv). +MoocGan lai phân tích nhằm mục đích gì? -GV chốt lại đáp án đúng và yêu cầu hs giải thích kết quả phép lai . -Hiện tượng di truyền liên kết là gì? -HS tự nghiên cứu thông tin. -1hs trình bày lớp nhận xét bổ sung. Hs quan sát hình thào luận thống nhất ý kiến. =>Đực F1 cho 2 loại giao tử =>Các gen nằm trên 1 NST cùng phân ly về giao tử. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. -1 hs lên trình bày hình 13 .-Lớp nhận xét bổ sung. -Hs tự rút ra kết luận. Kết luận 1. thí nghiệm: P. Xám, dài X đen, cụt F1 Xám dài Lai phân tích Đực F1 X Cái đen cụt F1 1 xám, dài: 1 đen cụt. 2. Giả thích kết quả: P: BV (xdài) x bv(đcụt) BV bv F1: BV (100% Xám, dài) bv Lai phân tích: Đực F1 BV (xd) x Cái bv(đ,c) bv bv G: BV ; bv bv Fb: 1BV(xd) : 1 bv (đ,c) bv bv Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân ly về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh. Hoạt động 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết -Gv nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen-> sự phân bố trên NST sẻ như thế nào? -Gv cho hs thảo luận: + So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân ly độc lập và di truyền liên kết? +Ý nghĩa di ruyền liên kết trong chọn giống ? -Gv chốt lại kiến thức. -Cho hs đọc kết luận chung. -Nêu được trên NST mang nhiều gen. -Hs căn cứ vào kết quả F2 của 2 trường hợp ->Nêu được F2: phân ly độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp. -F2 di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp. Kết luận -Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gây liên kết. -Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. 4. Kiểm tra đánh giá. -Thế nàolà di truyền liên kết ? Hiện tượng này bổ sung cho qui luật phân li độc lập của MenĐen như thế nào? -Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh. Pa Di truyền độc lập Vàng, trơn x xanh, nhăn AaBb x aabb Di truyền liên kết. Xám,dài x Đen, cụt BV x bv BV bv G: ………………aa ……………………bv Fa: -Kiểu gen: -Kiểu hình: ……………………….. -1vàng, trơn: 1 vàng, nhăn -1xanh, trơn : 1 xanh, nhăn -1 Bv : 1 bv Bv bv Biến dị tổ hợp ……………… …………………… 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài theo nội dung sgk. -Làm câu 3vào vở bài tập. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2,4 SGK trang 43. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:29/09/2014 Ngày dạy:9B : 01/10/2014 9A : 02/10/2014 TIẾT 14 BÀI 14: THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỂM SẮT THỂ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết vận dụng hình thái NST ở các kì 2. Kỷ năng: - Rèn kỷ năng vẽ hình. -Phát triển kỉ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. 3. Thái độ: -Bảo vệ giữ gìn dụng cụ. -Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được. II. CHUẨN BỊ: -Kính hiển vi đủ các nhóm. -Bộ tiêu bản NST. -Tranh các kì nguyên phân. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Trình bài biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. -Các bước sử dụng kính hiển vi -Biết nhận dạng hình thái NSTở các kì. -Vẽ lại hình khi quan sát được. -Có ý thức kỉ luật không nói to. -GV phân chia nhóm phát dụng cụ thực hành. -Mổi nhóm
File đính kèm:
- SINH 9.doc