Giáo án Sinh học 9 học kì 1

 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kieán thöùc:

- Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi Axít amin

- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: Gen  mARN  Prôtêin  Tính trạng.

2. Kó naêng:

- KN tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp

- KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm

- Kn tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và protein, về mối quan hệ giữa gen và TT.

II. CHUẨN BỊ: Mô hình động về sự hình thành chuỗi Axit amin ( nếu có)

 

doc95 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NTBS: 
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N 
Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4. 	
5. Một gen có chiều dài 0,306micromet. Xác định : Số lượng Nu và số vòng xoắn của gen ? 
Đáp án : Chiều dài cũa gen = 0,306 x 10.000 = 3060Ao
Số lượng Nu của gen = 
Số vòng xoắn = 3060 : 34 = 90 vòng ( hoặc cách khác = 1800 : 20 = 90 vòng )
VI. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập.
Đọc «  Em có biết ? »
VII. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: 
Lưu ý: phần BT theo cv giảm tải các bài 5, 6 tr. 47 SGK 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: tháng 09 năm 2014
Tiết / tuần:17/ 09 .
@ 16. ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kieán thöùc: 
- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Nêu được bản chất hóa học của gen.
- Phân tích được các chức năng của ADN.
2. Kó naêng: Phát triễn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thaùi ñoä: GD ý thức tự tìm tòi, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to H.16 sgk
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình, động não và thảo luận nhóm
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
- Nêu cấu tạo hóa học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?
Cấu tạo hóa học: 2 ý : 5,0đ
Tính đặc thù: 2 ý : 5,0đ
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?
Cấu trúc không gian: 3 ý: 6,0đ
Hệ quả: 2 ý: 4 đ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. VÀO BÀI: Gen có vai trò quan trọng. Vậy bản chất của gen là gì? ADN nhân đôi như thế nào? Chức năng ADN ra sao? 
B. PHÁT TRIỂN BÀI:
Hoạt động 1 :ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?.
* Mục tiêu : HS mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi:
? Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
? Các nuclêotit nào liên kết với nhau thành từng cặp
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
- Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
=> ?Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ Nuclêotit trên mạch khuôn liên kết với nuclêotit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá.
- 3 nguyên tắc
- Vì dựa trên 3 nguyên tắc ( trính bày ra)
I.ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kỳ trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêotit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: 2 ptử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc:
 + Nguyên tắc khuôn mẫu: mạch mới của ADN được tổng hợp dựa trên mạch .khuôn của ADN.
 + Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mạch khuôn liên kết với nucleotic tự do trong môi trường nội bào theo ngtắc A l.kết với T; G l.kết với X.
 + Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ ( mạch khuôn), mạch còn lại mới được tổng hợp.
* TK: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn
Hoạt động 2:Bản chất của gen.
* Mục tiêu : HS hiểu bản chất của gen.
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hóa học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đó biết để trả lời.
II.Bản chất của gen
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hóa học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
* TK: Bản chất hóa học của gen là ADN.
Hoạt động 3 :Chức năng của ADN.
* Mục tiêu : HS biết chức năng của ADN.
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức
III/ Chức năng của ADN:
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc protêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
TK: HS biết chức năng của AND: Lưu giữ thông tin và truyền đạt thông tin di truyền.
VI. CỦNG CỐ - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
1. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
2. Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen?
3. Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ?( nêu 3 nguyên tắc)
4. Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêotit mỗi loại?
	Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
- Khoanh tròn vào phương án đúng:
1. Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở:
A.Kì đầu.	B.Kì trung gian.	C.Kì giữa.	D.Kì sau.	E.Kì cuối.
2. Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc:
A.Khuôn mẫu.	B.Bổ sung.	C.Giữ lại một nửa.	D. cả a, b, c.
VII. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK. 
- Làm bài 2, 4 vào vở bài tập. 
- Đọc bài 17.Kẻ bảng 17 vào vở bài tập
VIII. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết/tuần: 18/ 09 .
@17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. MỤC TIÊU:
1. Kieán thöùc: 
- Mô tả cấu tạo và chức năng ARN. Nêu được điểm giống và khác nhau giữa ARN và ADN
- Trình bài được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt nêu được nguyên tắc tổng hợp của quá trình nầy.
- Viết được mạch ARN dựa trên mạch khuôn ADN
2. Kó naêng: Phát triễn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn tư duy phân tích hệ thống hóa kiến thức.
3. Thaùi ñoä: GD ý thức tự tìm tòi, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ: Mô hình động về tổng hợp ARN ( nếu có)
Mô hình ARN Và AND
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình, động não và thảo luận nhóm
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
1. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kỳ trung gian ( 1,0đ)
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu b đầu (1,0đ)
- Quá trình tự nhân đôi: 3 ý: 6,0đ
- Kết quả: 2 ptử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ ( 2,0đ)
2. Nêu bản chất của gen và chức năng của ADN?
- Bản chất gen: 6,0đ
- Chức năng ADN: 4,0đ
3. Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ
Vì quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc:
 + Nguyên tắc khuôn mẫu: mạch mới của ADN được tổng hợp dựa trên mạch .khuôn của ADN.
 + Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mạch khuôn liên kết với nucleotic tự do trong môi trường nội bào theo ngtắc A l.kết với T; G l.kết với X.
 + Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ ( mạch khuôn), mạch còn lại mới được tổng hợp.
Mỗi ngta8c1 đúng: 3,5đ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. VÀO BÀI: Cũng giống như ADN, ARN ( axit ribonucleic) nằm trong tế bào.Vậy giữa gen và ARN có mối quan hệ gì? ARN khác ADN ở điểm nào? 
B. PHÁT TRIỂN BÀI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS đọc thông tin, nghiên cứu H17.1(mô hình) trả lời các câu hỏi:
+ ARN có thành phần hóa học ntn?
+ Trình bày cấu tạo ARN?
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng 17 theo nhóm.
-Chốt lại kiến thức đúng.
Đặc điểm
ARN
ADN
- Số mạch đơn
- Cácloại đ phân
-Kt, khối lượng
1
A,U,G,X
nhỏ
 2
A,T,G,X
lớn
-Phân tích:Tùy vào chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau: mARN (thông tin); tARN (vận chuyển); rARN (ribôxôm)
-Đọc thông tin.Quan sát hình.
-1 vài HS trình bày, lớp bổ sung.
-Hoàn thành bài tập theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
I/ ARN:
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố:C,H,O,N và P.
- ARN cũng là đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà đơn phân là 4 loại nucleotit: A,U,G,X liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
- Tùy theo chức năng mà có 3 loại ARN:
+ ARN thông tin (mARN): truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin.
+ ARN vận chuyển ( tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm-nơi tổng hợp Prôtêin
* TK: ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà đơn phân là 4 loại nucleotit: A,U,G,X liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
Hoạt động 2:ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?.
Mục tiêu : HS trình bày được quá trình tổng hợp và nguyên tắc tổng hợp ARN.
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời các câu hỏi:
+ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì tế bào?
+ARN được tổng hợp từ đâu?
-Giới thiệu H17.2(mô hình) mô tả quá trình tổng hợp ARN?
-Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận giải quyết lệnh:
+ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen ?
+Các loại nucleotit nào liên kết với nhau tạo thành mạch ARN?
+Nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
-Chốt lại kiến thức:
-Yêu cầu HS đọc “Em có biết” phân tích tARN và rARN sau khi tổng hợp sẽ tiếp tục tạo thành cấu trúc bậc cao hơn.
-Yêu cầu HS trao đổi:
+Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?
+Nêu mối quan hệ gen-ARN?
-Kết luận.Ghi nội dung.
- Đọc thông tin.
Nêu được :
+ Kì trung gian ở các NST.
+ Từ ADN.
-Ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận giải quyết lệnh SGK.
+ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn.
+ Liên kết theo NTBS.
+ Tương tự mạch khuôn theo NTBS.
+ Đọc “Em có biết”
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kỳ trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN:
+ Dưới tác dụng của enzim, gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêotit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc : 
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen (gọi là mạch khuôn). 
- Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit ở môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: (A-U, T - A, G - X, X - G.)
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
* TK: Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc : Mạch khuôn: là 1 mạch của gen và nguyên tắc bổ sung.
VI. CỦNG CỐ - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 
Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
a. Kì trung gian	b. Kì đầu c. Kì giữa	d. Kì sau e. Kì cuối
Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
	a. tARN	b. rARN c. mARN	d. Cả 3 a, b, c.
Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự:
	- A – U – G – X- U – U- G – A- X –
a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
b. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN.
VII. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
3. -A-U-G-X-U-X-G-
4. Mạch khuôn:-T-A-X-G-A-A-X-T-G- Mạch bổ sung:-T-T-G-X-T-T-G-A-X-
5. Chọn b.
- ARN được tổng hợp dựa trên những ng.tắc nào?Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen-ARN?
VIII. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: tháng 09 năm 2014
Tiết/tuần: 19 / 10 .
@ 18 PRÔTÊIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kieán thöùc: 
-Trình bày được chức năng của prôtêin. Nêu được thành phần hóa học của prôtêin.
- Phân tích được tính đặc thù và đa dạng của prôtêin.
- Mô tả được cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó..
2. Kó naêng: Phát triễn kĩ năng phân tích, so sánh Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thaùi ñoä: GD ý thức tự tìm tòi, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ: : Tranh phóng to H.18 sgk
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình, động não và thảo luận nhóm
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ:
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?
Đặc điểm
ARN
ADN
- Số mạch đơn
1
2
- Các loại đơn phân
A, T, G, X
A, U, G, X
- Kích thước, khối lượng
Nhỏ
Lớn
2. Nêu sơ lược quá trình tổng hợp ARN? ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen ’ ARN? 
- Quá trình tổng hợp ARN: 4 ý: mỗi ý 1,5đ = 6,0đ
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc : 
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen (gọi là mạch khuôn). (1,5đ)
- Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit ở môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: (A-U, T - A, G - X, X - G.) ( 1,5đ)
- Bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN ( 1,0đ)
3. Dựa theo chức năng người ta có thể chia ARN ra làm mấy loại? Kể tên và nêu chức năng từng loại? 
- Tùy theo chức năng mà có 3 loại ARN:
+ ARN thông tin (mARN): truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin.
+ ARN vận chuyển ( tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm-nơi tổng hợp Prôtêin
Mỗi ý đúng 3,5đ, nếu chỉ nêu tên các ARN thì 4,5 đ cho 3 tên.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. VÀO BÀI: 
B. PHÁT TRIỂN BÀI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Nờu thành phần húa học và cấu tạo của protêin?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù 
- GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích.
- Cho HS quan sát H 18
+ GV: Cấu trúc bậc 1 các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. 
GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời.
+Tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và 4
I/ Cấu trúc của prôtêin:
- Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: C, H, O, N và 1 số nguyên tố khác.
- Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axit amin, có hơn 20 loại axít amin.
- Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do : 
+ Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại a. amin đã tạo nên tính đa dạng của prôtêin. 
+ Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axít amin mà còn đặc trưng bởi cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin.
- Các dạng cấu trúc không gian đặc thù của prôtêin
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa.
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn.
+ Cấu trúc bậc 3: hình dạng không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin.
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa kết hợp với nhau.
* TK: Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do :thành phần, số lượng và trình tự các aa.va cấu trúc không gian của prôtêin
. Hoạt động 2:Chức năng của Prôtêin.
Mục tiêu : HS biết chức năng Prôtêin.
-GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin.
VD: Protêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết....
- GV phân tích thêm các chức năng khác.
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi:
? Vì sao protêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt? ()
? Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày?
? Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường?
GV: Ngoài ra Prôtêin còn có các chức năng khác như: bảo vệ cơ thể ( kháng thể ), vận chuyển ( Hb hồng cầu, chuyển hóa năng lượng như SGV)
- HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến và trả lời. Đại diện nhóm trả lời.
+ Vì các vòng xoắn dạng sợi bện kiểu dây thừng giúp chịu lực khoẻ.
+ Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn.
+ Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.
II/ Chức năng của Prôtêin:
1.Chức năng cấu trúc:
Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất của TB. Từ đó hình thành các đặc điểm giải phẩu, hình thái của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
2.Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất:
- Quá trình trao đổi chất trong tế bào (cơ thể) bao gồm nhiều phản ứng sinh hóa được xúc tác bởi các enzim.
- Bản chất của enzim là prôtêin.
- Hiện đã biết được có khoảng trên 3.000 loại enzim khác nhau.
- Mỗi loại enzim chỉ tham gia xúc tác một phản ứng nhất định.
3.Ch

File đính kèm:

  • docGIAOANHKI_20150726_105707.doc
Giáo án liên quan