Giáo án Sinh học 9 (đầy đủ)

A) Mục tiêu bài học:

ã HS hệ thống hóa được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, sự phát sinh phát triển của thực vật.

ã Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. kĩ năng tư duy so sánh, kĩ năng khái quát hóa kiến thức

B) Chuẩn bị:

1) Giáo viên:

ã Máy chiếu bút dạ, phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1-5 SGK

ã Giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4 SGK

 

doc133 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 (đầy đủ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: nhận biết các đột biến gây ra đột biến hình thái
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến→ nhận biết các đột biến gen
- HS quan sát kĩ các tranh ảnh chụp.
 → so sánh các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến. Ghi nhận vào bảng
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
Lá lúa
Lông chuột
* Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST 
- GV yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST .
- GV yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST.
- GV kiểm tra trên tieu bản→ xác nhận kết quả của nhóm
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc→ phân biệt từng dạng 
- Một số HS lên chỉ trên tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
- Các nhóm quan sát tiêu bnả dưới kính hiển vi.
- HS vẽ lại hình đã quan sát được.
* Hoạt động 3: Nhận biến một số kiểu đột biến số lượng NST 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: Bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi NST ở người bình thường và người bệnh nhân Đao.
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu .
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lượng bội.
- HS quan sát, chú ý số lượng NST cặp NST số 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp→ nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.
- HS quan sát ghi nhận vào bảng tho mẫu.
Đối tượng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
1
2
3
4
.
.
D) Củng cố:
GV nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm
Nhận xét chung kết quả thực hành 
GV cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt
E) Dặn dò:
Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26
Sưu tầm: tranh ảnh, minh họa thường biến. Mẫu vật
Mầm khoai lang, mọc trong tôi và ngoài sáng
Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải tren mặt nước
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 28: thực hành: quan sát thường biến
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/… 
A) Mục tiêu bài học:
HS nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen; tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Rèn kĩ năng quan sát phân tích thông qua tranh và mẫu vật. kĩ năng thực hành .
GD ý thức cẩn thận và yêu thích môn học
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh ảnh minh họa thường biến
ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền được
Mẫu vật: Mầm khoai lang, mọc trong tôi và ngoài sáng
Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải tren mặt nước
2) Học sinh:
Mẫu vật: Mầm khoai lang, mọc trong tôi và ngoài sáng
Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải tren mặt nước
3) Phương pháp:
Thực hành trực quan kết hợp hoạt động theo nhóm
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượng .
+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tô tác động gây thường biến .
- GV chốt lại đáp án đúng.
- HS quan sát kĩ tranh, ảnh và mẫu vật: mầm củ khoai, cây rau dừa nước và các tranh ảnh khác.
- Thảo luận nhóm→ ghi vào bảng báo cáo thu hoạch
- Đại diện nhóm trình bày báo cáo 
Đối tượng
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
Nhân tố tác động
1. Mầm khoai
- Có ánh sáng
- Trong tối
- Mầm lá có màu xanh
- Mầm lá có màu vàng
ánh sáng
2. Cây rau dừa
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân lá nhỏ
- Thân lá lớn 
- Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao
Độ ẩm
3…………….
* Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến
- GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ở ven bờ và trong ruộng→ thảo luận:
+ Sự sai khác giữa 2 cây mạmcọ ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất ở thế hệ nào?
+ Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không rút ra nhận xét?
+ Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn cây trong ruộng?
- GV yêu cầu HS phân biệt thường biến với đột biến.
- Các nhóm quan sát tranh→ thảo luận nêu được:
+ Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất( biến dị trong đời cá thể)
+Con của chúng giống nhau( biến dị không di truyền được)
+ Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau
- Một vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luồng su hào của cùng 1 giống nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau.
+ Hình dạng củ của 2 luồng có khác nhau không?
+ Kích thước của các củ su hào ở 2 luồng khác nhau như thế nào?
→ Rút ra nhận xét.
- HS nêu được :
+ Hình dạng giống nhau( tính trạng chất lượng)
+ Chăm sóc tốt: Củ to
+ Chăm sóc không tốt: Củ nhỏ
Nhận xét:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen.
- Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều kiện sống
D) Củng cố:
GV căn cứ vào bảng thu hoạch để đánh giá 
GV cho điểm một số nhómchuẩn bị chu đáo và bản thu hoạch có chất lượng
GV cho HS thu dọn vệ sinh
E) Dặn dò:
Đọc trước bài 28.
F) Rút kinh nghiệm:
Chương V : Di truyền học người
Tiết 29: phương pháp nghiên cứu di truyền người
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/… 
A) Mục tiêu bài học:
HS tìm hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người. Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng hay khác trứng. Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh H28.1-2 SGK 
ảnh về trường hợp sinh đôi
2) Học sinh:
Đọc trước bài 28
3) Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp quan sát tranh và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin→ trả lời:
+ Giải thích các kí hiệu:
Ê ;š
Ê; Â; š; ˜
+ Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về một tính trạng?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1→ thảo luận:
+ Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội?
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay không? tại sao?
- GV chốt lại kiến thức
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
+ Tại sao người ta dùng phương pháp đó để
nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người?
- GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu VD2 yêu cầu:
+ Lập sơ đồ phả hệ từ P→ F1.
+ Sự di truyền máu khó đông co liên quan đến giới tính không?
+ Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?
- GV chốt lại đáp án đúng.
HS tự thu nhận thông tin SGK ghi nhớ kiến thức 
- một HS lên giải thích kí hiệu.
- Một tính trạng có hai trạng thái đối lập→ 4 kiểu kết hợp
+ Cùng trạng thái
+ 2 trạng thái đối lập 
- HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin thảo luận trong nhóm nêu được:
+ Màu mắt nâu là trội.
+ Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính .
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung 
- HS tự rút ra kết luận.
- Vì:
+ Người sinh sản chậm đẻ ít
+ Lí do xã hội không áp dụng được phương phaps lai hoặc gây đột biến 
+ Phương pháp này đơn giản dễ thực hiện
- HS tự nghiên cứu VD vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi.
- 1 HS lên lập sơ đồ phả hệ
1) Nghiên cứu phả hệ
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định tren những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
* Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ H28.2 thảo luận:
+ 2 sơ đồ a,b giống và khác nhau điểm nào ?
+ tại sao trẻ sinh đôI cùng trứng đều là nam hoặc nữ?
+ Đồng sinh khác trứng là gì? Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không?
+ Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ?
* GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin→ Nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?
- GV lấy VD mục em có biết để minh họa.
* HS quan sát kĩ sơ đồ, nêu được sự khác nhau về
+ Số lượng trứng và tinh trùng 
+ Lần nguyên phân đầu tiên.
+ Hợp tử nguyên phân → 2 phôi bào → 2 cơ thể( Giống nhau KG) 
+ 2 trứng + 2 tinh trùng → hợp tử → 2 cơ thể ( khác nhau KG)
- HS tự rút ra kết luận
- SH tự thu nhận và xử lí thông tin→ rút ra ý nghĩa
2) Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
- nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hìh thành tính trạng
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng
D) Củng cố:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ alf gì? cho 1 VD về ứng dụng của phương pháp trên 
E) Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi SGK 
Tìm hiểu một số bệnh ( tật ) di truyền ở người 
Đọc mục" em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 30: Bệnh và tật di truyền ở người
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/… 
A) Mục tiêu bài học:
HS nhận biết được bệnh nhân Đao và bẹnh tơcnơ qua các đặc điểm hình thái
Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bẹnh câm điếc bảm sinh và tật 6 ngón tay
Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H29.1-2 SGK
Tranh phóng to về các tật di truyền 
Phiếu học tập
2) Học sinh:
Đọc trước bài 29
3) Phương pháp:
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H29.1-2 → hàon thành phiếu học tập
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thảo luận nhóm→ điền vào phiếu học tập .
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung
1) Một vài bệnh di truyền ở người 
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao
- Cặp NST số 21 có 3 NST
- bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, …
2. Bệnh Tơcnơ
- Cặp NST số 23 chỉ có một NST.
- lùn, cổ ngắn , nữ
- tuyến vú không phát triển….
3. Bệnh Bạch tạng
- Đột biến gen lặn
- Da và tóc màu trắng…
4. Bệnh câm điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn
- Câm điếc bảm sinh
* Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người.
- GV yêu cầu HS quan sát H29.3 → trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người ?
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát hình nêu được:
+ Tật khe hở môi hàm 
+ tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón….
- Một vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung.
2) Một vài tật di truyền ở người.
- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
* Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền
- GV yêu cầu HS thảo luận.
+ Các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân nào
+ Đề xuất các biện pháp hạn chế sự páht sinh các bệnh tật di truyền?
- HS thảo luận nêu được các nguyên nhân: Tự nhiên, do người.
- HS tự đề ra được các biện pháp cụ thể .
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức
3) Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truuyền.
- Nguyên nhân: 
+ Do các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên
+ Do ô nhiễm môi trường 
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào .
- Biện pháp hạn chế: SGK
D) Củng cố:
Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái nào ?
Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó 
E) Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục" Em có biết"
Đọc trước bài 30.
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết31: Di truyền học với con người
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/… 
A) Mục tiêu bài học:
HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này 
Giải thích được cơ sở di truyền học của " hôn nhân một vợ một chồng " và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.
Rèn tư duy phân tích tổng hợp.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Bảng số liệu: Bảng 30.1 -2 SGK 
2) Học sinh:
Đọc trước bài 
3) Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với làm việc SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn 
- GV yêu cầu HS làm bài tập mụcq tr.86
- GV hoàn chỉnh đáp án tổ chức thảo luận toàn lớp :
+ Di truyền y học tư vấn là gì? Gồm những nội dung nào?
- GV hoàn thiện kiến thức 
- HS nghiên cứu VD , thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời 
+ Đây là bệnh di truyền 
+ Bệnh do gen lặn quy định …
+ Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
1) Di truyền y học tư vấn
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ
- Nội dung: SGK
* Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình
* GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận vấn đề 1:
+ Tại sao kết hôn gần lại suy thoái nòi giống?
+Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn?
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV yêu cầu HS phân tích bảng 30.1 thảo luận vấn đề 2 :
+ Giải thích quy định " Hôn nhân 1 vợ 1 chồng" bằng cơ sở khoa học?
+ Vì sao nên cấm chẩn đoán giới tính thai nhi?
- GV tổng kết lại kiến thức .
* GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 trả lời câu hỏi :
+ Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 35?
+ Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác?
- GV chốt lại đáp án .
- Các nhóm phân tích thông tin nêu được:
+ kết hôn gần làm đột biến lặn có hại biểu hiện→ dị tật bẩm sinh tăng 
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam/ nữ theo độ tuổi
- Giải thích cơ sở khoa học: không chẩn đoán giới tính thai nhi sớm để hạn chế mất cân đối tỷ lệ nam/ nữ.
* HS tự phân tích số liệu trong bảng để trả lời
- Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 → con dễ mắc bệnh Đao….
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. 
2) Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình
* Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định:
+ Hôn nhân một vợ một chồng 
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn
* Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 - 34 là hợp lí 
- Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ. 
* Hoạt động 3: hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường 
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và thông tin mục "em có biết" tr85.
+ Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ? VD ?
- GV tổng kết lại kiến thức
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được:
- Các tác nhân vật lí hóa học gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là chất phóng xạ…..
3) Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường 
- Các tác nhân vật lí, hóa học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ nhiễm bệnh, tật di truyền .
D) Củng cố:
Di truyền y học tư ván có chức năng gì ?
Tại sao cần đấu tranh chống ô nhiễm môi trường 
E) Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi SGK 
Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào 
F) Rút kinh nghiệm:
ChươngVI: ứng dụng di truyền học
Tiết32: Công nghệ tế bào
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/… 
A) Mục tiêu bài học:
HS hiểu được khái niệm công nghệ TB. Nắm được những công đoạn chính của công nghệ TB , vai trò của từng công đoạn
HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và Tb trong chon giống 
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm kĩ năng khái quát hóa vận dụng thực tế
GD lòng yêu thích bộ môn. nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên chân trọng thành tựu khoa học của Việt Nam
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H31 SGK tr.90.
Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước
2) Học sinh:
Tư liệu về nhân bản vô tính
3) Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp tư liệu và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Công nghệ TB là gì?
+ Để nhận được mỗi cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc người ta phải thực hiện những công việc gì ?
+ Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có KG như dạng gốc?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức .
- GV cho HS nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ TB.
- HS nghiên cứu SGK tr89 ghi nhớ kiến thức 
- HS trao đổi để trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được:
+ Khái niệm 
+ Công nghệ Tb gồm 2 giai đoạn 
+ Cơ thể hoàn chỉch có KG như dạng gốc …
- HS trả lời lớp bổ sung 
- Một vài HS trình bày công đoạn của công nghệ TB.
1) Khái niệm công nghệ tế bào
- Khái niệm: Công nghệ TB là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy TB hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ TB gồm 2 giai đoạn:
SGK
* Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tế bào 
- GV hỏi: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất?
- GV nêu câu hỏi:
+ Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?
+ Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?
+ Cho VD minh họa ?
- GV nhận xét và bổ sung
- GV thông báo những khâu chính trong tạo giống cây trồng …
-GV hỏi?
+ Người ta thường tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD
- GV hỏi:
+ Nhân bản vô tính thành công ở ĐV có ý nghĩa như thế nào ?
+ Cho biết những thành tựu nhân bản ở VN và ở thế giới ? 
- HS nghiên cứu SGK trả lời 
- Cá nhân nghiên cứu SGK tr.89 ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm kết hợp H31 và tài liệu tham khảo, thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày 
- HS lấy VD: Hoa phong lan hiện nay rất đẹp giá thành rẻ.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức 
- HS nghiên cứu SGK tr.90 trả lời câu hỏi
- HS nghiên cứu SGK và các tài liệu sưu tầm được trả lời câu hỏi 
2) ứng dụng công nghệ tế bào 
a) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng
- Quy trình nhân giống vô tính ( SGK tr.89)
b) ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Chọn giống cây trồng mới bằng cách chọn TB xôma biến dị 
c) Nhân bản vô tính ở động vật 
(SGK )
D) Củng cố:
Công nghệ TB là gì?
Thành tựu của công nghệ TB có ý nghĩa như thế nào ?
E) Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục" Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 33: Công nghệ gen
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/… 
A) Mục tiêu bài học:
HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và trong đời sống 
rèn kĩ năng tư duy lôgic tổng hợp khả năng khái quát hóa. kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ kĩ năng vận dụng thực tế.
GD ý thức lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H32 SGK tr.92
Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học 
2) Học sinh:
Đọc trước bài 
3) Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp quan sát tranh và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
- GV nêu cau hỏi:
+ Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen?
+ Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ?
+ Công nghệ gen là gì?
- GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và yêu cầu HS nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen.
- Cá nhân nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức 
- thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời yêu cầu:
+ trình bày 3 khâu 
+ Mục đích của công nghệ đối với đời sống 
+ Khái quát thành khái niệm
- Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ H32 phóng to chỉ rõ ADN tái tổ hợp
- Nhóm khác theo dõi bổ sung
1) Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen.
* kết luận: 
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đo

File đính kèm:

  • docsinh 9 cQG.doc