Giáo án Sinh học 9 - Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường - Đinh Thị Kim Chi

Hoạt động 2: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÀM SUY THOÁI TỰ NHIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 53.1 sgk, làm bài tập lệnh (đáp án: 1:a; 2:a,h; 3: tất cả; 4: a,b,c,d,g,h; 5:a,b,c,d,g,h; 6:a,b,c,d,g,h;7 tất cả)

GV trình chiếu PP

- Cho hs đọc phần hoạt động của con người

- Đọc phần hậu qủa , đọc yu cầu của bảng

- Gv cho HS lm trong 3 pht

- GV chữa bi ghi nhanh đp n ln bảng

- HS trả lời

- GV chốt kiến thức

- HS chốt kiến thức

+ tc động lớn nhất của con người tới mơi trường tự nhin ?

+Những hoạt động nào của con người làm phá huỷ môi trường tự nhiên?

+Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì? Ngoài hoạt động con người ở bảng em cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường?

+Em hãy cho biết tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần nay?

Chng ta cng quan st 1 số hình ảnh

+ hoạt động của con người gy hậu quả xấu tới thin nhin như thế no? -HS đọc thông tin và làm bài tập lệnh

+ Dựa vào bảng sgk

+ Dựa vào bảng trả lời

+ Như tiểu kết

+ Lũ quét, sạt lở bờ sông, lở đất

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường - Đinh Thị Kim Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GVHD : Nguyễn Thị Dương Khánh 
 GS : Đinh Thị Kim Chi
Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU 
1 Kiến thức: - Nêu được các tác động của con người tới môi trường, đặc biệt là nhiều hoạt động của con người làm suy giảm hệ sinh thái, gây mất cân bằng sinh thái.
2 Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thu thập kiến thức từ sách báo 
3 Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người đến môi trường 
2/ Chuẩn bị của học sinh: Hs chuẩn bị bài luận ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra: Phần chuẩn bị của các nhóm 
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giới thiệu bài: Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt vì con người có lao động, tư duy do đó con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn vào việc cải tạo thiên nhiên.
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI TỚI MÔI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Cho 1 bạn đọc thơng tin phần 1
? Con người chúng ta đã trải qua mấy thời kì xã hội ?
- Gv Chốt kiến thức lên bảng :
+ Thời kì nguyên thủy 
+ Xã hội nơng nghiệp
+ Xã hội cơng nghiệp
- GV trình chiếu PP các thời kì xã hội
giảng giải cho HS nghe từng thời kì và từng tác động của con người tới thiên nhiên qua từng thời kì
Vậy sau khi quan sát : 
?. Trong 3 thời kì con người đã tác động vào thiên nhiên như thế nào ?
HS trả lời
Gv nhận xét, chốt kiến thức lên bảng
Các tác động đấy cĩ mặt tích cực tiêu cực gì chúng ta hồn thành bảng : GV trình chiếu 
- GV phát phiếu học tập , yêu cầu HS hoạt động theo nhĩm (5 phút )
- Gv cho lớp thảo luận nhưng theo trật tự và có ý thức xậy dựng.
- Sau khi thảo luận xong mời đại diên nhĩm nên hồn thành bảng
GV nhận xét chốt kiến thức ( Gv trình chiếu PP)
- HS chốt kiến thức
Chuyển ý: 
-
- HS trả lời câu hỏi ? 
Đại diện nhóm trình bày (có thể dùng cả tranh miêu tả). 
-Các nhóm có đặt câu hỏi trong nội dung vừa trình bày hay đề nghị trình bày lại 1 đoạn nào đó. Ví dụ: Con người đốt lửa -> cháy rừng -> dồn thú dữ -> thú bị nướng chín từ đó con người chuyển sang ăn thịt chín -> điều đó có ý nghĩa gì? Việc hình thành khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp có nhất thiết phải chặt phá cây rừng hay không? Thời kì công nghiệp hoá gây hậu quả mất diện tích đất trồng, vậy nếu không tiến hành công nghiệp hoá thì sao?
Tiểu kết: 
+ Thời kì nguyên thuỷ: đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ -> giảm diện tích rừng
+ Xã hội nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất -> thay đổi đất và tầng nước mặt
+ Xã hội công nghiệp: khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp -> đất càng thu hẹp, rác thải rất lớn
Hoạt động 2: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÀM SUY THOÁI TỰ NHIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 53.1 sgk, làm bài tập lệnh (đáp án: 1:a; 2:a,h; 3: tất cả; 4: a,b,c,d,g,h; 5:a,b,c,d,g,h; 6:a,b,c,d,g,h;7 tất cả) 
GV trình chiếu PP
Cho hs đọc phần hoạt động của con người 
Đọc phần hậu qủa , đọc yêu cầu của bảng 
Gv cho HS làm trong 3 phút 
GV chữa bài ghi nhanh đáp án lên bảng 
HS trả lời
GV chốt kiến thức
HS chốt kiến thức
+ tác động lớn nhất của con người tới mơi trường tự nhiên ?
+Những hoạt động nào của con người làm phá huỷ môi trường tự nhiên?
+Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì? Ngoài hoạt động con người ở bảng em cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường?
+Em hãy cho biết tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần nay? 
Chúng ta cùng quan sát 1 số hình ảnh 
+ hoạt động của con người gây hậu quả xấu tới thiên nhiên như thế nào?
-HS đọc thông tin và làm bài tập lệnh
+ Dựa vào bảng sgk
+ Dựa vào bảng trả lời
+ Như tiểu kết
+ Lũ quét, sạt lở bờ sông, lở đất
Tiểu kết: -Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu:
+ Mất cân bằng sinh thái
+ Xói mòn đất -> gây lũ lụt diện rộng, hạn hán kéo dài, ảnh hưởng mạch nước ngầm
+ Nhiều loại sinh vật bị mất, đặc biệt là nhiều loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Hoạt Động 3: VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI TRONG BẢO VỆ, CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk
+ Con người làm gì để bảo vệ, cải tạo môi trường? 
- HS nghiên cứu thông tin
+Học sinh trả lời
* Phủ xanh đồi trọc, xây dựng khu bảo tồn, xây dựng nhà máy thuỷ điện
Tiểu kết: 
- Hạn chế sự gia tăng dân số - Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên
- Pháp lệnh bảo vệ sinh vật - Phục hồi trồng rừng
- Xử lí rác thải - Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố: Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Trả lời câu hỏi sgk
2/ Dặn dò: Nhận xét tiết học, Nhắc nhở học sinh học bài và hướng dẫn chuẩn bị bài
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_53_Tac_dong_cua_con_nguoi_doi_voi_moi_truong.doc