Giáo án Sinh học 8 tuần 34
Bài 63: Cơ sở khoa học
của các biện pháp tránh thai
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Hiểu được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình.
- Thấy được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khai thác thông tin, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Kĩ năng hoạt nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục thức tự bảo vệ , tránh mang thai ở tuổi vị thành niên.
TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 34 Ngày soạn: 15/4/2014 Tiết 67 Bài 61: Thụ tinh - thụ thai và phát triển của thai I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai. - Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. 2. Kĩ năng: - Phõn tớch hỡnh ảnh. - Nhận biết kiến thức. 3. Thỏi độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt. II. chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: - Tranh H 62.1; 62.2; 62.3 SGK. - Bài tập (Tr 195 – SGK). 2. Học sinh: Nghiờn cứu trước bài III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cỏc bộ phận của cơ quan sinh dục nữ? - Nêu đặc điểm của buồng trứng và trứng? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi: - Thế nào là thụ tinh và thụ thai? - Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì? - GV đánh giá kết quả, giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm: + Nếu trứng di chuyển xuống gần tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra. + Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả. + Trứng thụ tinh phát triển ở ống dẫn trứng là hiện tượng chửa ngoài dạ con, rất nguy hiểm đến người mẹ. - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra nhận xét. - HS lắng nghe để tiếp thu kiến thức. 1. Thụ tinh và thụ thai - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử. + Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài. - Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. + Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào? - GV bổ sung thêm (chỉ trên tranh): Sau thụ tinh 7 ngày, lớp ngoài phôi bám vào mặt tử cung phát triển thành nhau thai, 5 tuần sau nhau thai hình thành đầy đủ. Thai lấy chất dinh dưỡng và oxi từ máu mẹ và thải cacbonic, urê sang cho mẹ qua dây rốn. - Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của nhau thai? - Trong quá trình mang thai, người mẹ cần làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh? - GV lưu khai khác thêm hiểu biết của HS qua phương tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dưỡng. - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H 62.3, tranh quá trình phát triển bào thai, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Mẹ khoẻ mạnh, thai phát triển tốt. Vì vậy mẹ cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. + Người mẹ mang thai không được hút thuốc, uống rượu, vận động mạnh, không nhiễm virut. 2. Sự phát triển của thai - Trứng được thụ tinh hỡnh thành hợp tử. Hợp tử phõn chia thành phụi thai bỏm vào thành tử cung nhờ nhau thai " Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai. - Khi mang thai, người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá... - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát h 62.3 và trả lời câu hỏi: - Hiện tượng kinh nguyệt là gì? - Kinh nguyệt xảy ra khi nào? - Do đâu có kinh nguyệt? - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm: + Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác dụng của hoocmon tuyến yên. + Tuôiỉ kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố. + Kinh nguyệt không đều là biểu hiện bệnh lí, cần đi khám. + Vệ sinh kinh nguyệt. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 62.3, kết hợp kiến thức chương “Nội tiết”, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV giảng, tiếp thu kiến thức. 3. Hiện tượng kinh nguyệt - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy. - Kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ trứng không được thụ tinh. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì. - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở các em gái. 3. Củng cố - Luyện tập: - GV cho HS làm bài tập đã chuẩn bị trang 195) bằng phiếu bài tập đã in sẵn. + HS tự làm, chữa lên bảng. - GV đưa đáp án, biểu điểm cho HS chấm: Đáp án: 1- Có thai và sinh con. 2- Trứng 3- Sự rụng trứng 4- Thụ tinh và mang thai 5- Tử cung 6- Làm tổ, nhau 7- Mang thai. 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” . - Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 34 Ngày soạn: 16/04/2014 Tiết 68 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Hiểu được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. - Thấy được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai. 2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng khai thỏc thụng tin, vận dụng kiến thức vào thực tế. - Kĩ năng hoạt nhúm. 3. Thỏi độ: Giỏo dục thức tự bảo vệ , trỏnh mang thai ở tuổi vị thành niờn. II. chuẩn bị: - Giỏo viờn: Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm và một số dụng cụ tránh thai như: bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai. - Học sinh: Nghiờn cứu trước bài. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai? - Hiện tượng kinh nguyệt? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV nêu câu hỏi: - Hãy cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình? - GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào góc bảng: - GV hỏi: - Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào? - Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? - Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? - ý nghĩa của việc tránh thai? - GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp tuyên truyền giáo dục. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và nêu được: + Không sinh con quá sớm (trước 20) + Không đẻ dày, đẻ nhiều. + Đảm bảo chất lượng cuộc sống. + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện. + ảnh hưỏng xấu đến sức khoẻ và tinh thần, kết quả học tập... - HS nêu ý kiến của mình. 1. í nghĩa của việc tránh thai - í nghĩa của việc tránh thai: + Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống. + Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần. - GV cho HS đọc thông tin mục “Em có biết” phần i (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành niên là gì? một số thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam. - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi: - Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì? - GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức về vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ gìn bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc sống sau này. - Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi vị thành niên. - Một HS đọc to thông tin SGK. - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: + Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì: - Dễ xảy thai, đẻ non. - Con nếu đẻ thường nhẹ cân khó nuôi, dễ tử vong. - Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. - Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp. 2. Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên - Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu cho sức khỏe, tõm lớ của cỏc bộ gỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? - Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện pháp nào? - GV nhận xét, cho HS nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách cho quan sát các dụng cụ tránh thai. - Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi HS phải có dự kiến hành động cho bản thân và yêu cầu trình bày trước lớp. - HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS phải nêu được: + Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và hạnh phúc trong tương lai. 3. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Muốn tránh thai cân fnắm vững các nguyên tắc: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không cho tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Phương tiện sử dụng tránh thai: + Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai. + Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng. 3. Củng cố - Luyện tập: - GV yêu cầu trả lời câu hỏi trang 198 SGK. - Hoàn thành bảng 63. 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
File đính kèm:
- SINH 8.doc