Giáo án Sinh học 8 tuần 33, 34
Bài 61: Thụ tinh - thụ thai
và phát triển của thai
I. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai.
- Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển.
- Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
2. Kĩ năng:
- Phân tích hình ảnh.
- Nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt.
Tuần 33 Ngày soạn: 09/04/2014 Tiết 65 Ngày dạy: 16/04/2014 CHƯƠNG XI: SINH SẢN Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó. - Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. 3. Thỏi độ: - Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh H 6.1; 60.2. + Bài tập bảng 60 SGK. - HS: Nghiờn cứu trước bài III. TIẾN TRèNH: 1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra: - Trỡnh bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy? - Nờu mối quan hệ trong hoạt động điều hũa của tuyến yờn đối với cỏc tuyến nội tiết? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS nghiên cứu H 60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền từ. - GV nhận xét và khẳng định đáp án. 1- Tinh hoàn 2- Mào tinh 3- Bìu 4- ống dẫn tinh 5- Túi tinh - Cho HS đọc lại thông tin SGK đã hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? - Chức năng của từng bộ phận là gì? - HS nghiên cứu thông tin H 60.1 SGK , trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập. - Đại điện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to thông tin. - 1 HS lên trình bày trên tranh. 1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng. + Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo. + Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh. + Túi tinh: chứa tinh trùng. + Dương vật: dẫn tinh dich, dẫn nước tiểu ra ngoài. + Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hoà loãng tinh trùng. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu? Từ khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như thế nào? - GV nhận xét, hoàn chỉnh thông tin. - Tinh trùng có đặc điểm về hình thái , cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Tinh hoàn và tinh trùng - Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2). - Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn trứng (từ 3-4 ngày). - Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y. 4. Củng cố: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189. - GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau. 1-c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7-b; 8- d. 5. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang 189. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Tuần 33 Ngày soạn: 12/04/2014 Tiết 66 Ngày dạy: 19/04/2014 Bài 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. - Nêu được chức năng cơ bản của cơ quan sinh dục nữ. - Nêu được điểm đặc biệt của chúng. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. 3. Thỏi độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể. II. chuẩn bị. - GV: +Tranh H 61.1; 61.2. + Phiếu học tập nội dung bảng 61. - HS: Nghiờn cứu trước bài III. TIẾN TRèNH: 1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra: Trình bày cấu tạo và chức năng các cơ quan của cơ quan sinh dục nam? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận là gì? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào phiếu học tập. Cho HS trao đổi phiếu và so sánh với đáp án. - GV nhận xét. - GV giảng thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở nữ và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh. - HS tự quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành bài tập điền từ. - Trao đổi phiếu giữa các nhóm, so sánh với đáp án. - HS tiếp thu kiến thức. 1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ Cơ quan sinh dục nữ gồm: - Buồng trứng: nơi sản sinh trứng. - Ống dẫn trứng: thu và dẫn trứng. - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh. - Âm đạo: thông với tử cung. - Tuyến tiền đình: tiết dịch. - GV nêu vấn đề: - Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? - Trứng sinh ra từ đâu và như thế nào? - Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động? - GV nhận xét, đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm về quá trình giảm phân hình thành trứng (tương tự ở sự hình thành tinh trùng). + Tại sao trứng di chuyển được trong ống dẫn trứng? + Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X? - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H 61.2; 58.3, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trả lời. 2. Buồng trứng và trứng - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được. - Trứng có 1 loại mang X. - Trứng sống được 2 - 3 ngày và chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng 1 ngày nếu gặp được tinh trùng. 4. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập bảng 61 (Tr 192) bằng phiếu bài tập đã in sẵn. + HS tự làm, chữa lên bảng. - GV đưa đáp án, biểu điểm cho HS chấm Đáp án: a- ống dẫn nước tiểu b- Tuyến tiền đình c- ống dẫn trứng d- Sự rụng trứng e- Phễu ống dẫn trứng g- Tử cung h- Thể vàng, hành kinh, kinh nguyệt. 5. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, học theo bảng 61. - Đọc mục “Em có biết” trang 192. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: DUYỆT CỦA TCM Tuần 34 Ngày soạn: 10/04/2014 Tiết 67 Ngày dạy: 17/04/2014 Bài 61: Thụ tinh - thụ thai và phát triển của thai I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai. - Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. 2. Kĩ năng: - Phõn tớch hỡnh ảnh. - Nhận biết kiến thức. 3. Thỏi độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt. II. chuẩn bị. - Tranh H 62.1; 62.2; 62.3. Tranh ảnh quá trình phát triển bào thai. - Phôtô bài tập (Tr 195 – SGK). III. TIẾN TRèNH: 1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của buồng trứng và trứng? - Bài tập bảng 61? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi: - Thế nào là thụ tinh và thụ thai? - Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì? - GV đánh giá kết quả, giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm: + Nếu trứng di chuyển xuống gần tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra. + Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả. + Trứng thụ tinh phát triển ở ống dẫn trứng là hiện tượng chửa ngoài dạ con, rất nguy hiểm đến người mẹ. - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra nhận xét. - HS lắng nghe để tiếp thu kiến thức. 1. Thụ tinh và thụ thai - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử. + Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài. - Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. + Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào? - GV bổ sung thêm (chỉ trên tranh): Sau thụ tinh 7 ngày, lớp ngoài phôi bám vào mặt tử cung phát triển thành nhau thai, 5 tuần sau nhau thai hình thành đầy đủ. Thai lấy chất dinh dưỡng và oxi từ máu mẹ và thải cacbonic, urê sang cho mẹ qua dây rốn. - Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của nhau thai? - Trong quá trình mang thai, người mẹ cần làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh? - GV lưu khai khác thêm hiểu biết của HS qua phương tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dưỡng. - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H 62.3, tranh quá trình phát triển bào thai, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Mẹ khoẻ mạnh, thai phát triển tốt. Vì vậy mẹ cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. + Người mẹ mang thai không được hút thuốc, uống rượu, vận động mạnh, không nhiễm virut. 2. Sự phát triển của thai - Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai. - Khi mang thai, người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá... - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát h 62.3 và trả lời câu hỏi: - Hiện tượng kinh nguyệt là gì? - Kinh nguyệt xảy ra khi nào? - Do đâu có kinh nguyệt? - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm: + Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác dụng của hoocmon tuyến yên. + Tuôiỉ kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố. + Kinh nguyệt không đều là biểu hiện bệnh lí, cần đi khám. + Vệ sinh kinh nguyệt. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 62.3, kết hợp kiến thức chương “Nội tiết”, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV giảng, tiếp thu kiến thức. 3. Hiện tượng kinh nguyệt - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy. - Kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ trứng không được thụ tinh. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì. - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở các em gái. 4. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập đã chuẩn bị trang 195) bằng phiếu bài tập đã in sẵn. + HS tự làm, chữa lên bảng. - GV đưa đáp án, biểu điểm cho HS chấm: Đáp án: 1- Có thai và sinh con. 2- Trứng 3- Sự rụng trứng 4- Thụ tinh và mang thai 5- Tử cung 6- Làm tổ, nhau 7- Mang thai. 5. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” . - Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Tuần 34 Ngày soạn: 11/04/2014 Tiết 68 Ngày dạy: 18/04/2014 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai I. mục tiêu. Khi học xong bài này, HS: - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai. II. chuẩn bị. - Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm. - Một số dụng cụ tránh thai như: bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai. III. TIẾN TRèNH: 1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra: - Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai? - Hiện tượng kinh nguyệt? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV nêu câu hỏi: - Hãy cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình? - GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào góc bảng: - GV hỏi: - Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào? - Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? - Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? - ý nghĩa của việc tránh thai? - GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp tuyên truyền giáo dục. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và nêu được: + Không sinh con quá sớm (trước 20) + Không đẻ dày, đẻ nhiều. + Đảm bảo chất lượng cuộc sống. + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện. + ảnh hưỏng xấu đến sức khoẻ và tinh thần, kết quả học tập... - HS nêu ý kiến của mình. 1. í nghĩa của việc tránh thai - í nghĩa của việc tránh thai: + Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống. + Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần. - GV cho HS đọc thông tin mục “Em có biết” phần i (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành niên là gì? một số thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam. - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi: - Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì? - GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức về vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ gìn bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc sống sau này. - Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi vị thành niên. - Một HS đọc to thông tin SGK. - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: + Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì: - Dễ xảy thai, đẻ non. - Con nếu đẻ thường nhẹ cân khó nuôi, dễ tử vong. - Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. - Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp. 2. Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên - Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? - Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện pháp nào? - GV nhận xét, cho HS nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách cho quan sát các dụng cụ tránh thai. - Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi HS phải có dự kiến hành động cho bản thân và yêu cầu trình bày trước lớp. - HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS phải nêu được: + Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và hạnh phúc trong tương lai. 3. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Muốn tránh thai cân fnắm vững các nguyên tắc: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không cho tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Phương tiện sử dụng tránh thai: + Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai. + Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng. 4. Củng cố: - GV yêu cầu Hẩutả lời câu hỏi trang 198). - Hoàn thành bảng 63. 5. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM
File đính kèm:
- SINH 8.doc