Giáo án Sinh học 8 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016
BÀI 33. THÂN NHIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm thân nhiệt.
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống cá biện pháp chống nóng lạnh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án.
- Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? Trình bày quá trình đó.
Ngày soạn: 08/12/2015 Tiết thứ: 35 Tuần 18 BÀI 32. CHUYỂN HÓA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Xác định được chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa. - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng. 2. Kỹ năng - Thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. - Khái quát tổng hợp kiến thức. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. - Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 32.1 và trả lời câu hỏi: + Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? + Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? + Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? - GV giải thích sơ đồ hình 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng. - GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá. - Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng. + Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản. - GV đặt câu hỏi: + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: + Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? Đơn vị và ý nghĩa? - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? - GV chốt lại kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin quan sát hình 32.1 và trả lời: + Gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá. + Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng. + Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt. - HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh. - 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều. + Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá. - Vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt - Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - 1 HS trả lời, nêu kết luận. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. + Đứng lên trả lời câu hỏi. I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng. - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào. - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào. - Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình: + Đồng hoá: là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản sẵn có thành những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng. + Dị hoá: là phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng. - Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất. - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể. II. Chuyển hoá cơ bản. - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: kJ/h/kg. - Ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí. III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Điều hoà bằng thần kinh. + Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp). + Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp). - Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu. Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp các chất - Tích luỹ năng lượng - Xảy ra trong tế bào. - Phân giải các chất - Giải phóng năng lượng. - Xảy ra trong tế bào. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS làm bài tập. Cột A Cột B Kết quả 1. Đồng hoá 2. Dị hoá 3. Tiêu hoá 4. Bài tiết a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng. c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài. d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà. - Trả lời câu hỏi SGK trang 104. - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác. - Xem trước nội dung: “Bài 33. Thân nhiệt” VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ: 36 Tuần 18 BÀI 33. THÂN NHIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống cá biện pháp chống nóng lạnh. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. - Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? Trình bày quá trình đó. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Thân nhiệt - Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Thân nhiệt là gì? + Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì? + Ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào? + Sự ổn định thân nhiệt do đâu? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2: Cơ Chế điều hòa thân nhiệt - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: + Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt? + Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? + Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? + Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc? + Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? - Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt? - GV giảng giải thêm. Hoạt động 3: Các phương pháp phòng chống nóng lạnh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? + Mùa hè cần làm gì để chống nóng? + Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh? + Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Giải thích câu: “trời nóng chống khát, trời mát chống đói” - Nghiên cứu thôngtrả lời các câu hỏi: + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Đứng lên trả lời câu hỏi - HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được: + Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt. + Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định. + Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ. + Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da. Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu. - HS tự rút ra kết luận. - HS đọc thông tin và nghe giảng. - HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. - HS rút ra kết luận. - Trời nóng làm chúng ta chay mồ hôi làm mất nước. Khi mát (rét) cơ thế sinh nhiệt nên cần năng lượng. I. Thân nhiệt - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. II. Cơ Chế điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế: + Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể. + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. III. Các phương pháp phòng chống nóng lạnh - Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa. - Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá. - Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực. - Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể. - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. 4. Củng cố: - Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? - Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà. - Học bài và đọc mục em có biết. - Trả lời câu hỏi SGK trang 106. - Xem trước nội dung: “Bài 34. Vitamin và muối khoáng” IV. Rút Kinh Nghiệm Ký duyệt tuần 18 Ngày .. tháng năm . Tổ trưởng
File đính kèm:
- tuần 18 lớp 8.doc