Giáo án Sinh học 8 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016

Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Nắm được quá trình hô hấp và các cơ quan hô hấp ở người thông qua khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và tế bào.

2. Kỹ năng

- Thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

- Khái quát tổng hợp kiến thức.

- Hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh: có ý thức bảo vệ hệ hô hấp.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án.

- Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài.

III. Các bước lên lớp.

1. Ổn định lớp: Giữ trật tự, kiểm tra sỉ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là hô hấp?

- Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng?

3. Nội dung bài mới:

Hô hấp có những giai đoạn nào? Các giai đoạn này có mối quan hệ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.

 

doc7 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/10/2015
Tiết thứ: 23	Tuần 12
Bài 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP.
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nắm được khái niệm hô hấp.
 - Biết được các cơ quan hô hấp từ đó nắm được chức năng của chúng.
2. Kỹ năng
- Thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.
- Khái quát tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh: có ý thức bảo vệ hệ hô hấp. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. 
- Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Nhờ đâu mà máu lấy được Ôxi để cung cấp cho tế bào và thải CO2 ra khỏi cơ thể? Đó là nhờ hô hấp. Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò gì với cơ thể sống? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hô hấp.
- Cho học sinh đọc mục thông tin n SGK và quan sát quá trình hô hấp hình 20.1 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi lệnh SGK trang 65:
+ Hệ hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
+ Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
+ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
+ Thế nào là hô hấp?
+ GV nhận xét và kết luận các câu hỏi.
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về hô hấp và quá trình hô hấp.
Hoạt động II: Tìm hiểu về các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 20.2, hình 20.3 và trả lời câu hỏi:
+ Hệ hô hấp gồm các cơ quan nào?
+ Chức năng của cơ quan đó.
+ GV nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng.
- Đọc thông tin, quan sát hình 20.1 và thảo thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi:
+ Đứng lên trả lời: Cung cấp O2 cho tế bào để tham gia vào phản ứng tao ATP và thải CO2 ra khỏi cơ thể.
+ Đứng lên trả lời: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
+ Đứng lên trả lời: giúp lưu thông khí ở phổi, giúp trao đổi khí liên tục ở tế bào.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
I. Khái niệm hô hấp
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho tế bào của cơ thể loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm sự thở và trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng.
- Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi.
- Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi. Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.
4. Củng cố
Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào?
 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK trang 66 (bỏ câu 2).
- Học bài và đọc mục “Em có biết”?
- Xem trước nội dung: “Bài 21. Hoạt động hô hấp”.
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết thứ 24	Tuần 12
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP.
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
Nắm được quá trình hô hấp và các cơ quan hô hấp ở người thông qua khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và tế bào.
2. Kỹ năng
- Thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.
- Khái quát tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh: có ý thức bảo vệ hệ hô hấp. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. 
- Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: Giữ trật tự, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là hô hấp?
- Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng?
3. Nội dung bài mới:
Hô hấp có những giai đoạn nào? Các giai đoạn này có mối quan hệ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thông khí ở phổi.
- Cho học sinh đọc mục thông tin n SGK và quan sát hình 21.1, mô tả hình 21.2 đồ thị phản ánh sự thay đổi dung tích ở phổi khi hít vào – thở ra bình thường và gắng sức. Cho thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi lệnh trang 69:
+ Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
+ Dung tích của phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
+ GV nhận xét và kết luận các câu hỏi.
- GV chốt lại ý chính.
Hoạt động 2: Ttrao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Cho học sinh đọc thông tin SGK trang 69, quan sát theo dõi số liệu hít vào và thở ra trong bảng 21 và hình 21.4, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 70:
+ Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra.
+ Quan sát hình 21.4, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2.
+ GV nhận xét và kết luận các câu hỏi.
- GV chốt lại kiến thức.
- Đọc mục thông tin n SGK và quan sát hình hình thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi:
+ Đứng lên trả lời: Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp xương ức và xương sườn theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên. Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng và ngược lại. 
+ Đứng lên trả lời: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khẻo bệnh tật, sự luyện tập.
- Đọc thông tin, quan sát bảng 21 và hình 21.4, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Đứng lên trả lời:
= Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch.
= Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra cao rõ rệt do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang.
= Hơi nước bão hòa trong khí thở ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
= Tỉ lệ % N2 trong khí thở ra và hít vào khác nhau không nhiều. 
+ Đứng lên trả lời: 
= Trao đổi khí ở phổi: Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu. Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. 
= Trao đổi khí ở tế bào: Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu, nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. 
I. Thông khí ở phổi.
Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp, làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được khi hít vào , thở ra giúp cho không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
II. Ttrao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không khí ở phế nang vào máu và củaCO2 từ máu vào không khí phế nang.
	- Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán O2 từ máu vào tế bào và củaCO2 từ tế bào vào máu.
4. Củng cố
Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người.
 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK trang 70.
- Học bài và đọc mục “Em có biết”?
- Xem trước nội dung: “Bài 22. Vệ sinh hô hấp”. 
VI. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt tuần 12
Ngày .. tháng  năm .
Tổ trưởng
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuần 12 lớp 8.doc
Giáo án liên quan