Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Liêng Trang năm 2014 - 2015 - Tiết 19: Ôn tập
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi.
+ Mô là tập hợp những tế bào cấu tạo gần giống nhau cùng thực hiện một chức năng xác định
+ Các loại mô chính: mô biểu bì, mô liên kết, mô cớ, mô thần kinh.
+ Phản xạ l phản ứng của cơ thể trả lời cc kích thích của môi trường dưới sự điều kiển của hệ thần kinh
+ Ví dụ: Tay chạm v vật nĩng, ngay lập tức tay rụt lại
+ Phn tích ty v cc ví dụ khác nhau mà HS cơ thể phn tích cung phản xạ nhưng cần nêu được đường đi của xung thần kinh lần lượt đi qua 5 thành phần sau: Cơ quan thụ cảm (cảm giác), nơron hướng tâm, noron trung gian, noron li tâm, cơ quan vận động (cơ quan phản ứng).
+Xương to ra do sự phân chia các tế bào ở màng xương. Xương dài ra do sự phân chi các tến bào ở sụn tăng trưởng.
Tuần 10 Ngày soạn 19/10/2014 Tiết 19 Ngày dạy 22/10/2014 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được kiến thức chương I, II và III. - Củng cố các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng:Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề. Kĩ năng hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh tế bào, mô, hệ cơ quan, vận động, tuần hòan. - Bảng nhóm, bút ghi bảng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức chương I, II và III. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:8A1:……................................................; 8A2:……........................................................; 8A3:……….........................................................; 2. Kiểm tra bài cũ: Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ những yếu tố nao? 3. Hoạt động dạy và học: * Mỡ bài: Để chuẩn bị cho việc kiểm tra 1 tiết dạt kết quả cao hôm nay thầy cùng các em cùng nhau ôn tập những kiến thức đã học. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đa học trả lời câu hỏi: + Nhắc lại các nội dung chính đã học - GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy các kiến thức đã học - HS nhớ lại kiến thức đa học trả lời câu hỏi + Khái quát về cơ thể người, hệ vận động, hệ tuần hoàn Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. Câu 1: Mô là gì? Kể tên các loại mô chính trên cơ thể? Câu 2: Thế nào là phản xạ? Lấy ví dụ phản xạ và phân tích cung phản xạ trong ví dụ trên. Câu 3: Xương to ra và dài ra do đâu? Câu 4: Trình bày phương pháp sơ cứu, băng bó cho người gãy xương cẳng tay. Câu 5: Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của các thành phần đó? Câu 6: Vì sao tim có thể làm việc suốt đời mà không mệt mỏi? - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. + Mô là tập hợp những tế bào cấu tạo gần giống nhau cùng thực hiện một chức năng xác định + Các loại mô chính: mô biểu bì, mô liên kết, mô cớ, mô thần kinh. + Phản xạ l phản ứng của cơ thể trả lời cc kích thích của môi trường dưới sự điều kiển của hệ thần kinh + Ví dụ: Tay chạm v vật nĩng, ngay lập tức tay rụt lại… + Phn tích ty v cc ví dụ khác nhau mà HS cơ thể phn tích cung phản xạ nhưng cần nêu được đường đi của xung thần kinh lần lượt đi qua 5 thành phần sau: Cơ quan thụ cảm (cảm giác), nơron hướng tâm, noron trung gian, noron li tâm, cơ quan vận động (cơ quan phản ứng). +Xương to ra do sự phân chia các tế bào ở màng xương. Xương dài ra do sự phân chi các tến bào ở sụn tăng trưởng. - Sơ cứu: - Băng bó: - Máu gồm: huyết tương và các tế bào máu. - Tế bào máu gồm: hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu. - Chức năng: + Huyết tương: Duy trì máu ở trạng thái lỏng, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất thải. + Hồng cầu: Vận chuyển oxi và cacsbonic. + Tiểu cầu: Tham gia vào quá trình đông máu. + Bạch cầu: bảo vệ cơ thể. +Vì: - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung 1 số câu hỏi trong bài, yêu cầu HS trả lời. 2. Dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài ở nhà, thái độ học tập của HS, của lớp. - HS về nhà ôn tập kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết. *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 8 - Tiet 19.doc