Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tiết: 16 - Bài 16: Tuần hòan máu và lưu thông bạch huyết
Cấu tạo hệ bạch huyết: gồm: Mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu, hạch bạch huyết, ông bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ
* Vai trò của hệ bạch huyết: Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch huyết ở nửa bên phải cơ thể rồi đưa về tĩnh mạch máu. Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể
* Vai trò của hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
Tuần: 8 Ngày soạn: 06/10/2014 Tiết: 16 Ngày dạy: 08/10/2014 Bài 16: TUẦN HÒAN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể 2/Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Kĩ năng vẽ sơ đồ tuần hoàn máu 3/Thái độ: - Có ý thức bảo vệ tim tránh tác động mạnh vào tim II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to h16.1và 16.2 2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 8A1……………………………………………………………………………………………………………… 8A2……………………………………………………………………………………………………………… 8A3……………………………………………………………………………………………………………… 2/ Kiểm tra 15 phút: 2.1 Mục tiêu: 2.1.1 Kiến thức: - Xác định các chức năng mà máu đảm nhận liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể. - Nêu được vai trò của bộ xương - Mô tả được cấu tạo của bắp cơ - Nêu rõ được tính thống nhất của các hệ cơ quan dưới sụ chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2.1.2 Đối tượng: HS trung bình 2.2 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 2.3 Đề bài Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d đầu dòng câu trả lời đúng: Câu 1.1: Sự phối hợp thống nhất các hoạt động trong cơ thể được thực hiện nhờ cơ chế điều hòa của: a. Hệ thần kinh; b. Hệ bài tiết; c. Hệ tuần hoàn; d. Hệ vận động. Câu1. 2: Huyết tương có chức năng gì? a. Vận chuyển khí oxi và khí cácbonic. b. Tham gia vận chuyển các chất; c. Tiêu hủy các chất thải, thừa do tế bào đưa ra; d. Tham gia bảo vệ cơ thể. Câu 1.3 Bộ xương có chức năng gì? a. Chịu đựng mọi tác động từ bên ngoài môi trường; b. Tạo nên bộ khung làm chỗ bám cho cơ; c. Bao bọc bảo vệ cơ thể; d. Vận chuyển các chất dinh dưỡng. Câu 1.4: Sự thực bào là: a. Các bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói; b. Phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiếm bệnh; c. Tiết ra các protein đặc hiệu làm tan màng tế bào bi nhiễm khuẩn; d. Hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn. Câu 2: Đánh dấu + vào ô cho các câu đúng trong các câu sau: 1. Bạch huyết hòa vào máu và lưu chuyển trong mạch máu; 2. Môi trường trong gồm: máu, nước mô, bạch huyết; 3. Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết; 4. Máu chui qua thành mạch máu để tạo ra nước mô. Câu 3: Chọn các cụm từ thích hợp nhiều nhiều tơ cơ, sợi cơ, bó cơ, tơ cơ dày và tơ cơ mảnh để điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3… hoàn chỉnh đoạn thông tin sau: Bắp cơ gồm ……1………, mỗi bó cơ gồm rât nhiều ………2…… bọc trong màng liên kết. Mỗi sợi cơ gồm ……3…… Tơ cơ có hai loại ………4…… xếp xen kẽ nhau. Tơ cơ mảnh thí trơn, tơ cơ dày có mấu lồi sinh chất 2.4 Đáp án: Câu 1 Câu 1.1: a Câu1. 2: b Câu 1.3: b Câu 1.4: d Câu 2: 1,2 Câu 3: 1 bó cơ 2 sợi cơ 3 nhiều tơ cơ 4 tơ cơ mảnh và tơ cơ dày 3/ Các hoạt động dạy và học: a. Mở bài: Hệ tuần hòan máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh các thành phần của hệ tuần hòan máu. Vậy máu lưu thông trong cơ thể như thế nào? Tim có vai trò gì? b.Phát triển bài : Họat động 1: TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ HỆ TUẦN HÒAN MÁU Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, quan sát H16.1T, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Hệ tuần hòan gồm những thành phần nào? + Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm thuyết minh trên tranh - GV đánh giá kết quả các nhóm và lưu ý: Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm (Màu xanh trên tranh) Nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu đỏ trên tranh) Hệ mạch màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là động mạch + Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hòang lớn? + Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hòan máu + Nhận xét về vai trò của hệ tuần hòan máu? - Yêu cầu HS đối chiếu kiến thức vừa tìm hiểu được với mô hình hệ tuần hoàn - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK ghi nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Tim và hệ mạch + Số ngăn tim, vị trí, màu sắc. Tên động mạch, tĩnh mạch - Đại diện nhóm trình bày bằng cách thuyết minh trên tranh - Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung - HS lắng nghe. quan sát h 16.1 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch và tĩnh mạch + Điểm xuất phát và kết thúc của mỗi vòng tuần hoàn. + Họat động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể + Như tiểu kết - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự rút ra kết luận Tiểu kết: Cấu tạo hệ tuần hòan: Hệ tuần hòan gồm tim và hệ mạch * Tim: 4 ngăn (2 tâm thất, 2 tâm nhĩ) Nửa phải: máu đỏ thẫm, nửa trái: máu đỏ tươi *Hệ mạch: ĐM xuất phát từ tâm thất. TM: Trở về tâm nhĩ. MM: nối ĐM và tĩnh mạch *Vai trò hệ tuần hòan: Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu. Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim (Vòng tuần hòan lớn: Máu từ TTT đến các cơ quan (TĐC) rồi về TNP. Vòng tuần hòan nhỏ: Máu tư TTP đến phổi (trao đổi khí) rồi về TNT) * Máu lưu thông trong tòan bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn Họat động 2: TÌM HIỂU VỀ HỆ BẠCH HUYẾT Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - Yc HS quan sát H16.2, tìm hiểu thông tin SGK và giới thiệu về hệ bạch huyết một cách khái quát. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? - GV giảng giải: Hạch bạch huyết như một máy lọc khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng và các vùng khớp + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ? + Hệ bạch huyết có vai trò gì? - GV Bạch huyết có thành phần tương tự như huyết tương không chứa hồng cầu và bạch cầu (chủ yếu là dạng Limpo). Bạch huyết liên hệ nật thiết với hệ tĩnh mạch và vòng tuần hoàn máu và bổ sung cho nó. - HS nghiên cứu h16.2 và thông tin SGk trang 52 trả lời câu hỏi trên tranh vẽ - Hs trả lời, HS khác nhận xét bổ sung và tự rút ra kết luận - HS lắng nghe + Chỉ ra điểm thu bạch huyết đầu tiên và nơi đổ cuối cùng - Các nhóm trình bày trên hình vẽ nhóm khác nhận xét bổ sung và rút ra kết luận Tiểu kết: *Cấu tạo hệ bạch huyết: gồm: Mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu, hạch bạch huyết, ông bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ * Vai trò của hệ bạch huyết: Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch huyết ở nửa bên phải cơ thể rồi đưa về tĩnh mạch máu. Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể * Vai trò của hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - HS đọc kết luận. Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu, trả lời CH SGK 2/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết - Ôân tập cấu tạo tim và hệ mạch ở động vật. Kẻ bảng 17.1 T 54 vào vở V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- SH 8 tiet 16 tuan 8 2014 2015.doc