Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tiết: 15 - Bài 15: ADN

Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải

- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao chiều cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit.

- NTBS: các nucleotit giữa giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp: A liên kết với T, G liên kết với X

- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.

+ Về tỉ lệ các đơn phân trong ADN: A = T ; G = X. A + G = T + X

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tiết: 15 - Bài 15: ADN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8	Ngày soạn: 04/10/2014
Tiết: 15	Ngày dạy: 06/10/2014
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
BÀI 15: ADN
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tơí NTBS của các cặp nucleotit.
2/ Kĩ năng: Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND để nhận biết thành phần cấu tạo và phân tích kênh hình
3/ Thái độ: Yêu thích môn học	
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình cấu trúc phân tử ADN 
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài mới trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1/ Ổn định lớp: 9A1……………………………………………………………………………………………………………………………………………
 9A2……………………………………………………………………………………………………………………………………………
2/ Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch thực hành
3/ Các hoạt động dạy và học
a.Mở bài: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng DT ở cấp độ phân tử.
b. Phát triển bài
 Hoạt động 1: CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát mô hình ADN 
+ Nêu được thành phần hoá học của AND (Nguyên tố cấu tạo, kích thước, khối lượng, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bổ sung)?
 + Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
- GV nhấn mạnh: Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ADN
 - HS tự thu nhận và xử lí thông tin 
+ Gồm các nguyên tố: C, H, O, N, P. kích thước lớn, khối lượng lớn, Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là nuclêôtic 
+ Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các loại nuclêôtit. Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit -> tính đa dạng 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Tiểu kết:
 - Phân tử ADN được cấu tạo tử các nguyên tố C, H, O, N, P. Kích thước và khối lượng lớn
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit (4 loạiA, T, G, X).
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loài nuclêôtit.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng, đặc thù của sinh vật.
Hoạt động 2 : CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát mô hình phân tử AND. HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND?
+ Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?
+ GV cho trình tự một mạch đơn ® HS lên xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại.
+ Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? 
- HS quan sát hình, đọc thông tin ® ghi nhớ kiến thức thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: 
+ Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao chiều cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit. Các nucleotit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hidro
+ Các cặp liên kết: A – T; G – X.
+HS vận dụng nguyên tắc bổ sung ® ghép các nuclêôtit ở mạch 2.
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời 
Tiểu kết: 
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải 
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao chiều cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit.
- NTBS: các nucleotit giữa giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp: A liên kết với T, G liên kết với X
- Hệ quả của nguyên tắc bổû sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
+ Về tỉ lệ các đơn phân trong ADN: A = T ; G = X. A + G = T + X
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
1/ Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi SGK trừ câu 5,6
2/ Dặn dò: - Học bài theo nội dung SGK. Làm bài tập 4 vào vở bài tập. 
 - Đọc mục “Em có biết”. Đọc bài mới
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docSH 9 tiet 15 tuan 8 2014 2015.doc