Giáo án Sinh học 8 tiết 59: Tuyến yên, tuyến giáp

Hoạt động của học sinh

- Cá nhân làm việc độc lập với SGK tự thu nhân thông tin để trả lời câu hỏi:

+ Vị trí: Trước sụn giáp

+ Cấu tạo: Gồm nang tuyến và tế bào tiết

+ Vai trò: Trong trao đổi chất và chuyển hóa

- Một số HS phát biểu lớp bổ sung

- HS dựa vào thông tin SGK và kiếnthức thực tế thảo luận nhóm thống nhất ý kiến

+ Thiếu iôt làm giảm chức năng tuyến giáp dẫn đến bướu cổ

+ Hậu quả trẻ em chậm lớn trí não kém phát triển người lớn hoạt động thần kinh giảm sút

Cần dùng muối iôt bổ sung khẩu phần ăn hằng ngày

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tiết 59: Tuyến yên, tuyến giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30	 	 Ngày soạn 23/03/2015
Tiết 59	 Ngày dạy 28/03/2015
Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: 
- Xác định vị trí, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp 
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hooc môn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều 
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát phân tích kênh hình và kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe bảo vệ cơ thể 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 55.3 , 56.2 , 56.3 
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:8A1:...............................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tuyến nội tiết? 
 - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? 
3. Hoạt động dạy học: 
*Mở bài: Tuyến yên và tuyến giáp là hai tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? Để trả lời câu hỏi này hôm nay ta học bài
Hoạt động 1: Tuyến yên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫ HS quan sát hình 55.3 nghiên cứu thông tin SGK trang 176 thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Tuyến yên nằm ở đâu? Có cấu tạo như thế nào?
+ Hooc môn tuyến yên tác động tới những cơ quan nào?
- GV hoàn thiện lại kiến thức 
- GV gọi một HS đọc lại thông tin bảng 56.1 
- GV đưa thêm tranh ảnh thông tin liên quan đến các bệnh do hooc môn tiết nhiều hoặc ít 
- HS quan sát hình, đọc kĩ thông tin và bảng 56.1 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến 
+ Nêu được vị trí của tuyến 
+ Kể tên được các cơ quan chịu ảnh hưởng như bảng 56.1 
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Một HS đọc thông tin bảng 56.1 lớp theo dõi ghi nhớ tên hooc môn và tác dụng của chúng 
*Tiểu kết:
- Vị trí :Nằm ở nền sọ có liên quan đến vùng dưới đồi 
- Cấu tạo gồm 3 thùy: Thùy trước, thùy giữa và thùy sau 
- Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của thần kinh 
- Vai trò:
+ Tiết hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác 
+ Tiết hoóc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể 
Hoạt động 2: Tuyến giáp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin quan sát hình 56.2 trả lời cậu hỏi:
+ Nêu vị trí tuyến giáp 
+ Cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp?
- GV tổng kết lại các ý kiến 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối iôt 
- Phận biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt:
+ Nguyên nhân?
+ Hâu quả?
- Cá nhân làm việc độc lập với SGK tự thu nhân thông tin để trả lời câu hỏi:
+ Vị trí: Trước sụn giáp 
+ Cấu tạo: Gồm nang tuyến và tế bào tiết 
+ Vai trò: Trong trao đổi chất và chuyển hóa 
- Một số HS phát biểu lớp bổ sung 
- HS dựa vào thông tin SGK và kiếnthức thực tế thảo luận nhóm thống nhất ý kiến 
+ Thiếu iôt làm giảm chức năng tuyến giáp dẫn đến bướu cổ 
+ Hậu quả trẻ em chậm lớn trí não kém phát triển người lớn hoạt động thần kinh giảm sút 
Cần dùng muối iôt bổ sung khẩu phần ăn hằng ngày 
*Tiểu kết:
- Vị trí: Nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 - 25g 
- Hooc môn là Tiroxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào 
- Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi canxi và phốtpho trong máu 
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: 
- Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu 56.2 
- Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt 
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “Em có biết “
- Ôn lại chức năng tuyến tụy 
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 8 - Tiet 59.doc