Giáo án Sinh học 8 - Tiết 4, Bài 4: Mô - Năm học 2015-2016

HS nghiên cứu thông tin sgk tr14, 15,16 kết hợp với quan sát hình 4.1 đến hình 4.4 -> trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.

Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS quan sát, sửa chữa , hoàn chỉnh bài.

- HS quan sát tranh trao đổi trong bàn trả lời câu hỏi:

+ Máu thuộc mô liên kết lỏng vì trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào.

+ Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương.

+ Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tủy, có ở đầu xương chứa sụn.

+ Mô xương cứng -> tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống.

+ Mô cơ vân và mô cơ tim gồm các tế bào có vân ngang - > hoạt động theo ý muốn.

+ Mô cơ trơn: TB có hình thoi nhọn -> hoạt động ngoài ý muốn.

+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn.

1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 4, Bài 4: Mô - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 02	Ngày soạn: 23/8/2015
Tiết: 4
Bài 4: MÔ
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Nêu được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính và chức năng của từng loại mô
2) Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 4.1 " 4.4 SGK
2. Học sinh: Soạn trước bài ở nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
?Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
?Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
3) Bài mới: 
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô
- Yêu cầu HS đọc £ mục I SGK và trả lời câu hỏi:
?Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
?Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
- Vậy mô là gì?
GV: Ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc TB như nước trong máu, canxi trong xương.
- HS nghiên cứu thông tin nêu được:
- TB trứng (hình cầu), Hồng cầu (hình đĩa), TB xương và TB thần kinh (hình sao nhiều cạnh), TB cơ (hình sợi)
- Vì chức năng khác nhau.
- Lắng nghe
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
I. Khái niệm mô
Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 14,15, 16 thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
?Ở người có các loại mô nào?
?Cho biết cấu tạo và chức năng các loại mô trong cơ thể?
- GV nhận xét kết quả các nhóm. Đưa kiến thức chuẩn.
- GV đưa một số câu hỏi để thảo luận trả lời thêm:
?Máu thuộc loại mô nào? vì sao?
?Mô sụn, Mô xương xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
?Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?
?Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng?
?Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được? nó vẫn đập  bình thường?
- GV nhận xét, bổ sung, giải thích thêm.
HS nghiên cứu thông tin sgk tr14, 15,16 kết hợp với quan sát hình 4.1 đến hình 4.4 -> trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS quan sát, sửa chữa , hoàn chỉnh bài.
- HS quan sát tranh trao đổi trong bàn trả lời câu hỏi:
+ Máu thuộc mô liên kết lỏng vì trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào.
+ Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương.
+ Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tủy, có ở đầu xương chứa sụn.
+ Mô xương cứng -> tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống.
+ Mô cơ vân và mô cơ tim  gồm các tế bào có vân ngang - > hoạt động theo ý muốn.
+ Mô cơ trơn: TB có hình thoi nhọn -> hoạt động ngoài ý muốn.
+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn.
1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
II. Các loại mô
Bảng: Cấu tạo, chức năng các loại mô
Bảng : Cấu tạo, chức năng các loại mô
Tên các loại mô
Vị trí
Chức năng
Cấu tạo
1. Mô biểu bì
- Biểu bì bao phủ
- Biểu bì tuyến
- Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng.
- Nằm trong các tuyến của cơ thể.
- Bảo vệ. che chở, hấp thụ.
- Tiết các chất.
- Chủ yếu là tế bào, các tế bào xếp xít nhau, không có phi bào.
2. Mô liên kết
- Mô sợi
- Mô sụn
- Mô xương
- Mô mỡ
- Mô máu và bạch huyết.
Có ở khắp nơi như:
- Dây chằng
- Đầu xương
- Bộ xương
- Mỡ
- Hệ tuần hoàn và bạch huyết.
 Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ học.
- Cung cấp chất dinh dưỡng.
Chủ yếu là chất phi bào, các tế bào nằm rải rác.
3. Mô cơ
- Mô cơ vân
- Mô cơ tim
- Mô cơ trơn
- Gắn vào xương
- Cấu tạo nên thành tim
- Thành nội quan
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể.
- Hoạt động theo ý muốn.
- Hoạt động không theo ý muốn.
- Hoạt động không theo ý muốn.
Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp.
- Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
- Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang.
- Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân.
4. Mô thần kinh
- Nằm ở não, tuỷ sống, có các dây thần kinh chạy đến các hệ cơ quan.
- Tiếp nhận kích thích và sử lí thông tin, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường.
- Gồm các tế bào thần kinh (nơron và các tế bào thần kinh đệm).
- Nơron có thân nối với các sợi nhánh và sợi trục.
4) Củng cố:
- Cho HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời câu hỏi:
+ Mô là gì? Kể tên các loại mô?
- Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là: 
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
	a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
	b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
	c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
5) Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Xem lại bài và học bài
- Trả lời các câu hỏi 3
-Xem trước bài 6 Phản xạ. Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_4_Mo.doc