Giáo án Sinh học 8 - Học kì 2 - Năm học 2015-2016

***Thông tin bổ sung Bài 45 dây thần kinh tuỷ

Tổ chức TK bắt đầu hình thành ờ tuần thứ 3, trong quá trình phát triển phôi. Tuần thứ 4 hình thành ống TK, mầm mống để hình thành não và tuỷ sống sau này. Trong quá trình phát triển về sau, sự phát triển theo chiều dài chậm hơn so với ống xương bên ngoài. Các dây TK được hình thành từ lúc đầu đi ra khỏi các lỗ gian đốt ( khe giữa các đốt ở ngang mức với các đốt sống do sự nhập lại của các rễ tuỷ ( rễ trước và sau ). Khi trưởng thành , cột sông phát triển nhanh hơn tuỷ sống , các đốt tuỷ không còn tương ứng với các đốt sống bên ngoài và đoạn cùng của tuỷ sống kết thúc ở ngang đốt sống thắt lưng thứ II ,nhng các rễ tuỷ xuất phát từ các đốt tuỷ càng về dưới càng kéo dài trước khi nhập lại thành dây TK tuỷ. Kể từ đốt thắt lng thứ II trong ống xơng sống chỉ còn các bó rễ tuỷ của đoạn tuỷ cung và cụt tập hợp cùng nhau thành “tùng đuôi ngựa”(H45-2 sgk)

H43-2 thể hiện các đốt sống tuỷ tương ứng với các đoạn sống cổ , sống ngực, thắt lưng và đoạn cùng kết thúc ở đốt thắt lưng thứ II

 Chính vì vậy khi cần hút dịch não , bác sĩ phải đưa kim hút dịch vào khe đốt sống ở phía dưới đốt sống thắt lưng thứ II để tránh làm tổn thương tuỷ sống

***đáp án câu hỏi

1, Dây TK tuỷ là dây pha vì dây TK tuỷ bao gồm các bó sợi cám giác và bó sợi vận động được liên hệ với tuỷ sống qua rễ sau và rễ trước . Rễ sau là rễ cảm giác rễ trước là rễ vận động

 

doc67 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Học kì 2 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
òm vùng:
1. Vùng cảm giác và vận động có ý thức
2. Vùng cảm giác thụ nhận những thụ quan ngoài...
3. Vùng vận động ngôn ngữ ( nói , viết )
4. Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
* Trong mỗi nhóm vùng có các phân vùng , có 8 phân vùng: H47-4:
1-Vùng thị giác
2- Vùngthính giác 
3- Vùng cảm giác 
4-Vùng vận động
5- Vùng vận động ngôn ngữ
6-Vùng hiểu tiếng nói
7-vùng hiểu chữ viết
8-Vùng vị giác
* Kết luận chung: SGK
D . Kiểm tra - Đánh giá 
	Một số loài chim như sáo, dòng, cưỡng, vẹt,... có thể nói được tiếng người. Vậy, chúng có vùng vận động ngôn ngữ. Nhận định trên là đúng hay sai? Vì sao?
E. Dặn dò:
- Học, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc bài 48, kẻ phiếu học tập.
***Thông tin bổ sung - Bài 47- đại não
Xem mục em có biết TR150 – SGK 
***Đáp án câu hỏi
3, Đặc điểm ,chức năng....
=> Sự tiến hoá 
- Khối lượng lớn...
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơ ron - tăng lượng chất xám 
- ở người ngaòi các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú cón có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ
Tuần 26 Ngày soạn: 22/ 02/ 2016
Tiết 50 Ngày dạy: 24 /02/ 2016
Bài 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.
- Phân biệt được bộ phận giao cảm và đối giao cảm về cấu tạo và chức năng.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, bảo vệ hệ thần kinh.
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình 48.1 - 3, bảng phụ.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ phiếu học tập.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não?
* Bài mới:
	Dựa vào chức năng hệ thần kinh được phân chia như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H. 48.1 - 2, yêu cầu HS 
+ Phân tích đường đi của cung phản xạ ở hình A và B?
+ Hoàn thành phiếu học tập: so sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động?
- HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.
- GV chiếu bảng phụ ghi đáp án. GV cùng HS rút ra kết luận:
Hoạt động 2:
GV cho HS quan sát H.48.3, đọc thông tin SGK trang 151, 152. Trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào?
+ Tìm điểm sai khác cơ bản giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm?
HS trình bày, GV ghi lại các ý chính, lớp trao đổi hoàn thiện. HS tự rút ra kết luận:
Hoạt động 3
Quan sát lại hình 48.3 và nội dung bảng 48.2, trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét về chức năng của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm?
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với đời sống?
HS trả lời, GV chính xác hoá kiến thức
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
I. Cung phản xạ sinh dưỡng
* Kết luận: Nội dung bảng phụ (Phụ lục)
II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng
*Kết luận: 
- Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm, mỗi phân hệ đều có:
+ Trung ương thần kinh.
+ Ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh.
III. Chức năng hệ thần kinh sinh dưỡng
- Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác động đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.
- Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.
* Kết luận chung: SGK
D. Kiểm tra - đánh giá 
	Trình bày sợ khác nhau giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm ( có thể hiện bằng sơ đồ)
	Hệ thần kinh sinh dưỡng có chức năng gì?
	Nhận xét về chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm. điều đó có ý nghĩa gì đối với đời sống?
E. Dặn dò:
- Học, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc bài 49.
***Bảng so sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu tạo
- Trung ương
- Hạch thần kinh
- Đường hướng tâm
- Đường li tâm
- Chất xám (Đại não và tuỷ sống)
- Không có
- Từ cqtc đến TƯTK
- Đến thẳng cơ quan phản ứng
- Chất xám (Trụ não và sừng bên tuỷ sống)
- Có
- Từ cqtc đến TƯTK
- Qua sợi trước hạch và sợi sau hạch.
Chức năng
Điều khiển hoạt động cơ vân (có ý thức)
Điều khiển hoạt động các nội quan (không có ý thức)
***Thông tin bổ sung - Bài - 48 – hệ tk sinh dưỡng
Tốc độ dẫn truyền các xung TK trong cung PX sinh dưỡng chậm hơn trong cung PX vận động chủ yếu khi đi trong các bó sợi li tâm vì:
Đường dẫn truyềnli tâm trong PX sinh dưỡng gồm 2 nơ ron phải qua 1 hạch sinh dưỡng ( nơi chuyển gioa xung giữa 2 xi náp gây chậm trễ xi náp)
Sợi trục của nơ ron sau hạch không có bao mielin cũng làm cho tốc độ dẫn truyền chậm hơn so với nơ ron vận động, sợi trục có bao mielin (PX vận động 
Tuần 27 Ngày soạn: 29/ 02/ 2016
Tiết 51 Ngày dạy: 1/03/ 2016
Bài 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
A/ MỤC TIÊU: 
- Xác định rõ thành phần và ý nghĩa của một cơ quan phân tích
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác, cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
B/ CHUẨN BỊ:
Hình 49.2 - 3.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Kiểm tra bài cũ: 
	Phân biệt cấu tạo bộ phận thần kinh giao cảm và đối giao cảm?
* Bài mới:
	Để cảm nhận được các kích thích của môi trường, cơ thể cần có các cơ quan phân tích. Đó là những cơ quan nào? Chúng cơ cấu tạo và hoạt động ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo của một cơ quan phân tích, trả lời câu hỏi:
+ Cơ quan phân tích có cấu tạo như thế nào?
+ Bộ phận nào của cơ quan phân tích quan trọng nhất?
+ Cơ quan phân tích có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?
- HS thảo luận, trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.
GV cùng HS rút ra kết luận:
Hoạt động 2:
+ Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào?
- GV cho quan s¸t th«ng tin sgk hoàn thµnh bµi tËp 
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập.
- GV cho quan s¸t H.49.2, gọi HS trình bày cấu tạo của cầu mắt
Dự đoán chức năng của các bộ phận?
- GV yêu cầu HS quan sát H.49.3: 
+ Nêu cấu tạo của màng lưới?
+ Phân biệt vai trò của tế bào hình nón và tế bào hình que? Vận dụng giải thích một số hiện tượng:
- Tại sao ảnh của vật rơi trên điểm vàng thì nhìn rõ nhất, rơi trên điểm mù thì không nhìn thấy?
- Tại sao ban đêm không nhìn rõ màu sắc của vật?
HS trình bày, GV ghi lại các ý chính, lớp trao đổi hoàn thiện. HS tự rút ra kết luận:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK:
+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
I.Cơ quan phân tích:
* Kết luận: Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh (Dẫn truyền hướng tâm)
+ Bộ phận phân tích (Vùng thần kinh ở vỏ não)
- ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường.
II. C¬ qua ph©n tÝch thÞ gi¸c
- Cơ quan phân tích thị giác gồm:
+ Cơ quan thụ cảm (Các tế bào thụ cảm trên màng lưới)
+ Dây thần kinh thị giác (Dây số II)
+ Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
1,Cấu tạo cầu mắt:
*Gåm
- Màng bọc:
+ Màng cứng: phía trước là màng giác.
+ Màng mạch: Có nhiều mạch máu, phía trước là lòng đen
+ Màng lưới: Có các tế bào thụ cảm thị giác
- Môi trường trong suốt: Thuỷ dịch, thuỷ tinh thể, dịch thuỷ tinh.
2. Màng lưới:
+ Tế bào hình nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào hình que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.
+ Điểm vàng: Nơi tập trung của các tế bào hình nón.
+ Điểm mù: Là nơi đi ra của các sợi trục của các tế bào thụ cảm thị giác.
3. Sự tạo ảnh ở màng lưới
* Kết luận:
- Thể thuỷ tinh như một thấu kính hội tụ có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật.
- ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ, lộn ngược, kích hích tế bào thụ cảm, xung thần kinh theo dây thị giác về vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta biết về hình dạng, kích thước và màu sắc của vật.
* Kết luận chung: SGK
D. Kiểm tra - Đánh giá 
	Làm bài tập số 2 SGK
E. Dặn dò:
- Học, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc bài 50, tìm hiểu các bệnh và tật về mắt.
 Thông tin bổ sung
1, Cơ quan phân tích thực hiện sự phân tích các tác động đa dạngcủa môi trường trong cũng như ngoài đối với cơ thể để có những phản ứng chính xác đảm bảo sự thích nghi và tồn tại của cơ thể . Tiếp nhận các kích thích tác động lên cơ thể là các thụ quan . Đó là khâu đầu của cơ quan phân tích
 Màng lưới trong cầu mắt là cơ quan thụ vảm ánh sáng ,phản chiếu tù các vật, khitiếp nhận sẽ hưng phấn và được truyền về cơ quan phân tích TƯ nằm ở thuỳ chẩm của vỏ đại não qua các dây TK thị giác (Số II) dưới dạng các xung TK
Toàn bộ màng lưới ,dây TK thị giác và trung khu thị giác( ở vùng chẩm) tạo thành cơ quan phân tích thị giác 
 Ngay trong các cơ quan phân tích thì sự phân tích sơ bộ các tác động của môi trường đã xảy ra ở bộ phận thụ cảm
Chẳng hạn ở mắt TB nón chỉ tiếp nhận KT về màu sắc, TB que chủ yếu tiếp nhận KT về ánh sáng....
2, ánh sáng,màu sắc phản chiếu từvật tứi màng lươi sẽ tác động lên TB thụ cảm là các TB que hoặc TB nón , gây nên những biến đổi quang hoá . Đó là những biến đổicác sắc tố cảm quan :rô đôp sin ở TB que và i ô đôp sin ở TB nón . Chẳng hạn dưới tác dụng của ánh sáng rô đôp sin bị biến đổi thành ôp sinvà rê ti men . Sau đó thành Vi ta min A 
Khi ánh sáng thôi tác dụng,Rê ti men lại dược hình thành từ Vi ta min A dưới tác dụng của 1 loại en zim khác ,sẽ kết hợp với ôp sin để tái tạo lại rô đôp sin
 Như vậy là ,Vi ta min A là một thành phần cấu tạo nên Rô đôp sin. Do đó , thiếu VTM : A thì không hình thành được Rê ti nen => không tổng hợp được Rô đôp sin (nguyên nhân gây bệnh quáng gà)
I ô đôp sin trong TB nóncũng có thành phần và biến đổi tương tự như Rô đôp sin, nhưng Ôp sin trong I ô đôp sin khác với ôp sin của Rô đôp sin
 3, Ngưỡng KT của TB nón cao hơn ngưỡng KT của các TB que nên có thể coi TB nón là các TB nhìn thấy ban ngày , còn TB que là TB nhìn thấy ban đêm .Các động vật nhìn thấy ban đêm màng lưới chỉ gồm TB que
***Đáp án câu hỏi
2, Khi rọi đèn pin vào mắt , đồng tử co hẹp lại, nhỏ hơn đồng tử trước khi rọi đèn. Đó là phản xạ đồng tử. Vì khi ánh sáng quá mạnh sẽ làm loá mắt.
 Ngược lại nếu từ sáng vào tối thì đồng tử dãn rộngđể có đủ năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn thẩỹo vật. Sự co dãn đồng tử là nhằm điều tiết ánh sáng tác dụng lên màng lưới
3, Trường hợp thứ nhất, chữ đọc được dễ dàng và nhận rõ màu của bút
 Trường hợp thứ 2, không nhìn rõ chữ trên bút và không nhận được màu của bút khi vẫn hướng mắt về trước mà bút chuyển sang bên phải măt vì ảnh của bútkhông rơi vào điểm vàng mà rơivào vùng ngoại vi của điểm vàng, nơi ít TB nón và chủ yếu là TB que 
Tuần 27 Ngày soạn: 29/ 02/ 2016
Tiết 52 Ngày dạy: 2 /03/ 2016
Bài 50: VỆ SINH MẮT
A/ MỤC TIÊU: 
- Hiểu rõ nguyên nhân và cách khắc phục các tật cận thị và viễn thị.
- Trình bày được nguyên nhân, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, phân tích, liên hệ thực tế.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể hàng ngày.
B/ CHUẨN BỊ:
Hình 50.1 - 4.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ phiếu học tập.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Kiểm tra bài cũ: Xác định các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích, bộ phận nào là quan trọng nhất? Trình bày cấu tạo của cầu mắt?
* Nội dung bài mới:
	Trong 3 bộ phận của cơ quan phân tích thị giác thì mắt là bộ phận thường xuyên tiếp xúc với môi trường. Vì vậy, chúng ta cần tạo điều kiện để cơ quan này hoạt động có hiệu quả nhất. Để làm được điều này chúng ta cần tìm hiểu các bệnh và tật về mắt.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát sơ đồ H.50.1 - 4, hoàn thành phiếu học tập.
- HS thảo luận, trình bày lên bảng, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.
GV chốt bằng bảng phụ.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, Kết hợp thông tin thực tế, trả lời câu hỏi:
+ Trình bày nguyên nhân, con đường lây lan, triệu chứng, hậu quả và cách khắc phục của bệnh đau mắt hột?
- HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên bảng. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và kể một vài bệnh về mắt. Tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục của các bệnh này.
+ Vì sao chúng ta thường mắc các bệnh về mắt?
+ Em hãy thử đưa ra một số cách khắc phục các bệnh về mắt?
- Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
I. Các tật của mắt:
* Kết luận: Nội dung bảng phụ (Phụ lục)
II. Bệnh về mắt
1. Bệnh đau mắt hột:
- Nguyên nhân: Do một loại virut.
- Con đường lây truyền: 
+ Dùng chung khăn, chẩu rửa với người bị bệnh.
+ Tắm, rửa trong ao tù hãm.
- Triệu chứng: 
+ Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên
+ Gây xốn, ngứa mắt.
- Hậu quả: Khi hột vỡ tạo thành sẹo, kéo mi mắt vào trong gây hiện tượng lông quặm dẫn tới làm đục màng giác gây mù loà.
- Cách khắc phục:
+ Giữ vệ sinh mắt.
+ Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
+ Nạo hột.
b. Các bệnh khác
- Bệnh viêm kết mạc
- Bệnh quáng gà.
- Bệnh khô mắt
c. Cách khắc phục
- Giữ mắt sạch sẽ
- Rửa bằng nước muối pha loãng hoặc thuốc nhỏ mắt.
- Không dụi mắt khi thấy ngứa.
- Khẩu phần ăn cung cấp đủ vitamin
- Đeo kính khi làm việc trong môi trường có nhiều bụi bẩn.
* Kết luận chung: SGK
D. Kiểm tra - đánh giá 
	Vì sao ngày nay học sinh mắc các tật cận thị chiếm tỷ lệ khá cao? Theo em cần làm gì để hạn chế điều này?
E. Dặn dò:
- Học, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc bài.
*** Phụ lục
Tiêu chí so sánh
Tật cận thị
Tật viễn thị
Khái niệm
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Nguyên nhân
- Bẩm sinh: Do cầu mắt quá dài.
- Tập nhiễm: Thể thuỷ tinh quá phồng do thói quen thiếu vệ sinh đọc sách
- Bẩm sinh: Do cầu mắt quá ngắn.
- Tập nhiễm: Do thể thuỷ tinh bị lão hoá không phồng lên được 
Cách khắc phục
- Đeo kính phân kì (2 mặt lõm)
- Đeo kính hội tụ, kính lão (2 mặt lồi)
Tuần 28 Ngày soạn: 7/ 03/ 2016
Tiết 53 Ngày dạy: 8 /03/ 2016
Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
A/ MỤC TIÊU: 
- Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác
- Mô tả được cấu tạo của tai và cơ quan coocti.
- Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai thường xuyên.
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình 51.1, mô hình cấu tạo của tai.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Kiểm tra bài cũ: Mắt có những tật nào? Nguyên nhân và cách khác phục?
* Nội dung bài mới:
	Chúng ta có thể nghe được một bản nhạc, một bài hát là nhơ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo và hoạt động như thế nào? 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Cơ quan phân tích thính gioác gồm những bộ phận nào?
-HS trình bày, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H.51.1, hoàn thành bài tập điền từ.
HS thảo luận, trình bày lên bảng, lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.
- GV yêu cầu HS xác định trên mô hình các bộ phận cấu tạo của tai? Nêu chức năng từng bộ phận?
Hoạt động 2:
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trình bày :
Cơ chế truyền và thu nhận cảm giác âm thanh
+ Sóng âm sẽ truyền vào cơ quan coocti như thế nào?
- HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên bảng. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 3
+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý điều gì? Vì sao?
+ Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
Cơ quan phân tích thính giác gồm 3 bộ phận: 
+ Cơ quan thụ cảm: Các tế bào thụ cảm thính giác trong cơ quan coocti.
+ Dây thần kinh tính giác (dây VIII)
+ Vùng thính giác trên vỏ não ở thuỳ thái dương.
I. Cấu tạo của tai:
* Kết luận: Cấu tạo tai:
- Tai ngoài:
+ Vành tai: hứng sóng âm.
+ ống tai: hướng sóng âm.
+ Màng nhĩ: Khuếch đại âm.
- Tai giữa: 
+ Chuổi xương tai: truyền sóng âm
+ Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ.
- Tai trong: 
+ Bộ phân tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận cảm giác về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian
+ Ốc tai: thu nhận kích thích sóng âm. Trên ốc tai có cơ quan Coocti chứa tế bào thụ cảm thính giác.
II. Chức năng thu nhân sóng âm
Cơ chế truyền và thu nhận cảm giác âm thanh.
- Sóng âm từ ngoài làm rung màng nhĩ, qua chuổi xương tai truyền vào ốc tai. Tại đây, sóng âm làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch gây ra sự rung động của màng cơ sở,tuỳ vào tần số sóng âm mà gây hưng phấn tế bào thụ cảm thính giác tương ứng, làm xuất hiện xung thần kinh theo dây số VIII về vùng thính giác ở thùy Thái Dương.
III. Vệ sinh tai
- Giữ vệ sinh tai thường xuyên.
- Bảo vệ tai: 
+ Không dùng vật nhọn chọc vào tai.
+ Vệ sinh mũi họng.
+ Chống, giảm tiếng ồn ở nơi ở, làm việc và học tập.
* Kết luận chung: SGK
D. Kiểm tra - Đánh giá 
	Trình bày quá trình thu nhận sóng âm?
E . Dặn dò:
- Học, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc bài 52, tìm hiểu hoạt động của các loài vật nuôi trong gia đình.
*** Thông tin bổ sung
Các TB thụ cảm thính giác = TB nón , TB que có trong màng lưới của cầu mắt là các TB có tiêm mao nằm xen ẽ giữa các TB đệm tạo thành cơ quan cooc ti. Các TB thụ cảm thính giác gồm 4-5 dãy : 1 dãy trong và 3-4 dãy ngoài , chạy suốt dọc màng cơ sở ,tuỳ theo âm thanh cao, thấp ,hay to, nhỏ mà các TB thụ cảm thính giác ở các vùng khác nhau trên cơ quan coocti hưng phấn
 Các âm thanh cao gây hưng phấn ở đoạn gần cửa bầu, các âm thanh thấp gây hưng phấn mạnh các Tb thụ cảm thính giác ở gần ốc tai
Đối với các âm thanh nhỏ yếu chỉ gây hưng phấn các TB thụ cảm thính giác ở phía ngoài cùng , trong khicác TB ở các dãy trong lại chỉ hưng phấn với các âm to. Ngưỡng kích thích cao nhất là thuộc dãy trong cùng gần trụ ốc
Tuần 28 Ngày soạn: 9/ 03/ 2016
Tiết 54 Ngày dạy: 10 /03/ 2016
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIÊU KIỆN
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
- Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
- Trình bày được quá trình hình thành phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ
- Nêu được điều kiện cần để thành lập PXCĐK và ý nghĩa của nó.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
- Có ý thức học tập, rèn luyện nghiêm túc, chăm chỉ.
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình 52.1 - 3.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 52.1 - 2 vào vở.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo của ốc tai và quá trình thu nhận cảm giác âm thanh?
* Nội dung bài mới:
	Hàng ngày chúng ta thực hiện rất nhiều các động tác, hoạt động nhằm thích ghi với môi trường sống. Tất cả những hoạt động đó đều là các phản xạ của cơ thể. Tuy nhiên, chúng ta thấy rằng các phản xạ này có thể khác nhau về bản chất. Vậy, có những loại phản xạ nào? Chúng khác nhau ở những đặc điểm gì? Chúng hình thành và biến mất trong cơ thể chúng ta ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng 52.1.
HS thảo luận, trình bày GV ghi nhanh đáp án của HS lên góc bảng (Chưa cần chữa bài)
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, giải thích các lựa chọn của nhóm mình.
GV treo bảng đáp án:
PXKĐK: 1, 2, 4.
PXCĐK: 3, 5, 6.
+ Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
 Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H.52.1 - 3
+ Mô tả thí nghiệm của Pavlov?
+ Để thành lập được pxcđk cần có những điều kiện gì?
+ Bản chất của quá trình hình thành pxcđk là gì?
HS trình bày, GV ghi lại các ý chính lên bảng. Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
+ Trong thí nghiệm trên, sau khi phản xạ đã được hình thành, nếu ta chỉ bật đèn mà không cho ăn trong nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
+ Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế pxcđk đối với đời sống con người?
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2
HS thảo luận, hoàn thành bảng, cử đại diện lên bảng trình bày.
Lớp trao đổi, bổ sung, hoàn thiện.
GV chốt bằng bảng phụ.
Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung
I. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
* Kết luận: 
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không phải trải qua quá trình học tập.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đ

File đính kèm:

  • docBai_52_Phan_xa_khong_dieu_kien_va_phan_xa_co_dieu_kien.doc
Giáo án liên quan