Giáo án Sinh học 8 cả năm - Năm học 2014-2015 - Hà Xuân Sơn

 Tiết: 38

BÀI 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

I. Mục tiêu bài học :

1.Kiến thức :

- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.

2.Kĩ năng :

-Phát triển kĩ năng quan sát và phântích kênh hình

-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống

3.Thái độ :

-Giáo dục ý thức tiết kiện nâng cao chất lượng cuộc sống

II. Tài liệu và phương tiện :

-Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính

-Tranh tháp dinh dưỡng

-Bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn

III. Tiến trình dạy – học :

1. Ổn định lớp : 8A: 8B:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Vitamin có vai trò gì với hoạt động sinh lí của cơ thể ?

-Kể những điều em biết về vitamin va vai trò của các loại vitamin đó ?

-Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắc cho các bà mẹ khi mang thai ?

3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới : Các chất dinh dưỡng (thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống . Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ?Đó là điều chúng ta cần tìm hiếu ở bài này .

b . Dạy học bài mới

Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam

(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :

- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ?

- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?

- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.

- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được:

+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít.

- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.

- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.

+ Các nước đang phát triển chất lượng cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.

 

doc182 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 cả năm - Năm học 2014-2015 - Hà Xuân Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lập mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau 
-Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc lứa tuổi giới tính và trạng thái cơ thể
Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao ?
? Em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì ?
? Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản 
-GV hòan thiện kiến thức 
-HS vận dụng kiến thức đã học thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+TL:Có tiêu dùng năng lượng cho họat động của tim hô hấp và duy trì thân nhiệt 
+TL:Đó chính là năng lượng để duy trì sự sống 
+ TL:đánh giá trạng thái sức khỏe
-Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung 
* Tiểu kết: Chuyển hoá cơ bản.
-Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi ; Đơn vị :KJ/h/1Kg 
-Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe , trạng thái bệnh lí
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lưọng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK 
? Có những hình thức nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ?
? Hệ thần kinh điều hòa sự chuyển hóa bằng cách nào?
? Nêu vài trò của hooc môn đối với quá trình chuyển hóa?
-GV hòan thiện kiến thức 
-HS dựa vào thông tin nêu được các hình thức 
TL:+Sự điều khiển của hệ thần kinh 
+Do các hooc môn nội tiết 
+TL: Trực tiếp bằng trung khu của não bộ
TL:Điều tiết quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng
-Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung 
* Tiểu kết: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
Chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng hai cơ chế:
	-Cơ chế thần kinh :+Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất 
	 +Thông qua hệ tim mạch 
	-Cơ chế thể dịch: Do hooc môn đổ vào máu
 c . Củng cố:
	 -Chuyển hóa là gì ?Chuyển hóa gồm các quá trình nào ?
	-Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ?
Bài tập: Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai?
a.Đồng hóa là quá trình vật chất do môi trường cung cấp thành sản phẩm đặc trưng của tế bào
b. Đồng hóa là sự tổng hợp các chất của tế bào
c. Dị hóa là quá trình tạo ra các chất hữu cơ và CO2
d. Dị hóa là quá trình phân giải các chất trong tế bào để giải phóng năng lượng
e. Năng lượng do dị hóa giải phóng được tỏa ra ngoài dưới dạng nhiệt
4. Hoạt động nối tiếp:
	-Học bài trả lời câu hỏi SGK ; Đọc mục “Em có biết”
	-Làm câu hỏi 2-4 vào vở bài tập ; nhắc nhở học sinh ôn tập kiểm tra 
 5 . Dự kiến kiểm tra đánh giá :
 So sánh giữa đồng hóa và dị hóa 
Ký duyệt của tổ trưởng
Hoàng Hùng Tích
Tiết: 34
	BÀI 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn : 12/12/2014
Ngày dạy : 15/12/2014
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: 
 - Hệ thống hóa kiến thức.
 -Nắm chắc các kiến thức đã học
2 . Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng:
 -Vận dụng kiến thức, khái quát hoá theo chủ đề. 
 -Hoạt động nhóm. 
3 . Thái độ : 
 - Tự giác ôn tập chuẩn bị kiểm tra 
II. Tài liệu và phương tiện:
 -Tranh phóng to tế bào, mô, hệ cơ quan, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
 - Kẻ sẵn các bảng vào vở. 
III. Tiến trình dạy – học: 
1. Ổn định kiểm tra sĩ số lớp: 8A: 8B:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong giờ học
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm hoàn thiện kết quả.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
 đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ 
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
-Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí 
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí 
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Cơ quan
Loại hoạt động
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. 
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết: 
- SGK
c Củng cố 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá :
- Kiểm tra học kỳ I
Tiết: 35
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn : 12/12/2014
Ngày dạy : 19/12/2014
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Chủ đề 1: Khái quát về cơ thể người.
- Chủ đề 2: Sự vận động của cơ thể.
- Chủ đề 3: Tuần hoàn.
- Chủ đề 4: Tiêu hóa.
2. Kỹ năng 
- Rèn cho học sinh kỹ năng tự giác kiểm tra 
3. Thái độ
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận. nghiêm túc trong khoa học.
II.Tài liệu và phương tiện :
- Đề kiểm tra , đáp án chấm 
III. Tiến trình dạy – học :
1 Tổ chức : 8A : 8B :	
2 Kiểm tra : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3 Bài mới :
I MA TRẬN 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
 thấp
cao
Chương I
Khái quát về cơ thể người 
- Khái niệm phản xạ, cung phản xạ.
- Thành phần của một cung phản xạ.
Số câu : 1 câu
15% = 37,5 đ
 1/2 câu
 66,7% = 25đ
 1/2 câu
33,3% = 12,5đ
Chương II
Vận động 
- Cấu tạo xương dài
Số câu : 1 câu
20 % = 50đ
1 câu
100% = 50đ
Chương III
Tuần hoàn
- Liệt kê được 4 nhóm máu ở người.
-Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay chúng ta phải làm gì.
- Giải thích được sự cho nhận giữa các nhóm máu
Số câu : 2 câu
50% = 125đ
1/2 câu
 40% = 50đ
1 câu
40%=50đ
1/2 câu
20% = 25đ
Chương V
Tiêu hóa 
- Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng.
Số câu : 1 câu
15% = 37,5đ
 1 câu
100% = 37,5đ
Tổng số câu : 5 câu
Tổng số điểm :
100% = 250 điểm(10đ)
2 câu
50% = 125 điểm(5đ)
1.1/2 câu
25% = 62,5 điểm(2,5đ)
1 câu
15% = 37,5 điểm(1,5đ)
1/2 câu
10%=25điểm(1đ)
II. ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5đ) 
Phản xạ là gì? Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những thành phần nào? 
Câu 2: (2đ) Nêu cấu tạo của một xương dài? 
Câu 3: (3đ) Nêu các nhóm máu ở người. Người có nhóm máu B truyền được cho người có nhóm máu A không? Tại sao?
Câu 4: (1,5đ)
Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng như thế nào?
Câu 5: (2đ) Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay chúng ta phải làm gì.
III. BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc m«i trường ngoài thông qua hệ thần kinh 
- Cung ph¶n x¹ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng
- Thành phần của 1 cung phản xạ gồm: Cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron ly tâm, cơ quan phản ứng.
0.5
0.5
0.5
2
- Đầu xương: 
 + Sụn bọc đầu giúp giảm ma sát 
 + Mô xương xốp: Phân tán lực tác động và tạo ô chứa tuỷ đỏ 
- Thân xương: 
 + Màng xương: giúp xương to ra. 
 + Mô xương cứng: chịu lực, đảm bảo vững chắc. 
 + Khoang xương: chứa tuỷ đỏ (trẻ em), tuỷ vàng (người lớn)
1.0
1.0
3
* Các nhóm máu ở người:
- Nhóm máu O: hồng cầu không có cả A và B, huyết tương có cả α , β 
- Nhóm máu A: hồng cầu chỉ có cả A, huyết tương chỉ có β không có α 
- Nhóm máu B: hồng cầu chỉ có cả B, huyết tương chỉ có α không có β -Nhóm máu AB: hồng cầu có cả A và B, huyết tương không có cả α ,β
*Người có nhóm máu B không truyền được cho người có nhóm máu A. 
- Vì trên màng tế bào hồng cầu người có nhóm máu B có kháng nguyên B còn trong huyết tương người có nhóm máu A có kháng thể β. Khi truyền máu kháng thể trong máu của người cho gặp kháng nguyên tương ứng (β kết dính B) gây hiện tượng kết dính hồng cầu gây tắc mạch máu, tử vong ở người nhận máu.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.75
4
* Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ:
+ Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp và có nhiều lông ruột với các lông ruột cực nhỏ. Làm tăng diện tích bề mặt bên trong gấp khoảng 600 lần so với diện tích bề mặt ngoài.
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc.
+ Ruột dài.
0.5
0.5
0.5
5
Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay chúng ta phải tiến hành các bước sau :
-Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương trong vài phút (cho tới khi thấy máu không chảy ra nữa).
-Sát trùng vết thương bằng cồn iốt.
-Khi vết thương nhỏ, có thể dùng băng dán.
-Khi vết thương lớn, cho ít bông vào giữa 2 miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại.
0.5
0.5
0.5
0.5
4 Hoạt động nối tiếp 
 - Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra thu bài cho học sinh 
5 Dự kiến kiểm tr đánh giá 
	- chấm chữa bài cho học sinh 	
 Ký duyệt của tổ trưởng
Hoàng Hùng Tích
Tiết :36
BÀI 33: THÂN NHIỆT
Ngày soạn : 19/12/2014
Ngày dạy : 22/12/2014
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức:
- Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.
- Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Tư duy tổng hợp, khái quát.
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái
II. Tài liệu và phương tiện:
Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường 
III. Tiến trình dạy – học :
1. Ổn định lớp: 8A: 8B:
2. Kiểm tra bài cũ
- Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống?
- Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá?
3. Bài mới: a Giới thiệu bài mới: Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào? 
- GV: Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt?
 b Dạy học bài mới :
Hoạt động 1: Thân nhiệt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thân nhiệt là gì?
ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào?
- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK trang 105 trả lời các câu hỏi:
- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Tiểu kết: 
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt?
- Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
- Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
- Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc?
- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt?
- GV giảng giải thêm.
- HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được:
+ Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt.
+ Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
+ Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ.
+ Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da.
+ Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu.
- HS tự rút ra kết luận.
-HS đọc thông tin và nghe giảng.
*Tiểu kết: 
1. Cơ chế qua da
- Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt.
- Cơ chế: Bằng bức xạ nhiệt.
+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
2. Cơ chế qua hệ thần kinh
- Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt: Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
- Cơ chế: điều khiển, điều hòa sinh nhiệt, tỏa nhiệt.
Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng lạnh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
- Mùa hè cần làm gì để chống nóng?
- Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh?
- Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh?
- HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
*Tiểu kết: 
- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá.
Tiết: 38
BÀI 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
Ngày soạn : 01/01/2015
Ngày dạy : 05/01/2015
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
- Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng 
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn 
2.Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng phân tích quan sát 
-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 
3.Thái độ : 
-Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học 
II Tài liệu và phương tiện :
-Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng 
-Tranh trẻ em còi xương do bị thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iôt
III. Tiến trình dạy – học :
1.Ổn định lớp : 8A: 8B:
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định 
-Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh 
3. Bài mới a Giới thiệu bài mới : ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể? Vai trò của các chất đó?
- GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể?
 b. Dạy học bài mới :
Hoạt động 1: Vitamin
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành bài tập SGK:
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I SGK để trả lời câu hỏi:
- Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể?
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để có đủ vitamin
- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan trong nước => cần chế biến thức ăn cho phù hợp.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK cùng với vốn hiểu biết của mình, hoàn thành bài tập theo nhóm.
- HS trình bày kết quả nhận xét:- kết quả đúng :1,3,5,6 
- HS dựa vào kết quả bài tập :
+ Thông tin đẻ trả lời kết luận
- HS nghiên cứu bảng 34.1 để nhận thấy vai trò của một số vitamin.
*Tiểu kết: 
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết.
	+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
Hoạt động 2: Muối khoáng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời câu hỏi:
- Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối iốt?
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
- HS dựa vào thông tin SGK + bảng 34.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Thiếu vitamin D, trẻ bị còi xương vì cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hoá Ca và P tạo xương.
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu cổ.
* Tiểu kết: 
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...) 
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.
c. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
4. Hoạt động nối tiếp :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
	- Đọc “Em có biết”.
Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày.
5.Dự kiến kiểm tra đánh giá 
 - Vai trò của vitamin và muối khoáng 
 Tiết: 38
BÀI 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
Ngày soạn : 01/01/2015
Ngày dạy : 09/01/2015
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
2.Kĩ năng :
-Phát triển kĩ năng quan sát và phântích kênh hình 
-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 
3.Thái độ : 
-Giáo dục ý thức tiết kiện nâng cao chất lượng cuộc sống 
II. Tài liệu và phương tiện :
-Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính 
-Tranh tháp dinh dưỡng 
-Bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn 
III. Tiến trình dạy – học :
1. Ổn định lớp : 8A: 8B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Vitamin có vai trò gì với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
-Kể những điều em biết về vitamin va vai trò của các loại vitamin đó ?
-Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắc cho các bà mẹ khi mang thai ?

File đính kèm:

  • docBai_1_Bai_mo_dau.doc