Giáo án sinh học 8 (că năm) năm 2009

A.Mục tiêu :

-Kiến thức:Học sinh nắm được mục đích,nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.Xác định vị trí của con người trong tự nhiên và phương pháp học tập đặc thù của bộ môn.

-Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng quan sát ,so sánh,phân tích .

-Thái độ :Thấy được con người là kết quả của tiến hoá cao nhất của sinh vật,đã phá chủ nghĩa duy tâm cho rằng “con người do thượng đế sáng tạo ra”.

B.Phương pháp : Vấn đáp kết hợp với quan sát ,làm việc với sgk và hoạt động nhóm.

C.Chuẩn bị:

1. Gv: Tranh phóng to các H: 1.1 - 1.3 sgk, bảng phụ ghi BT ở mục I Trang 5 sgk.

2. Hs: Nghiên cứu bài mới.

D.Tiến trình bài dạy :

I. Ổn định :

II. Bài cũ: Lồng vào trong bài giảng có liên quan đến kiến thức.

III.Bài mới:

 

doc159 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án sinh học 8 (că năm) năm 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 n¨ng l­îng.
 - Kỹ năng : RÌn luyÖn kü n¨ng quan s¸t, ph©n tÝch s¬ ®å H32.1.
 -Thái độ : ThÊy ®­îc tÇm quan träng cña trao ®æi chÊt vµ n¨ng l­îng.
 B.Phương pháp: Trùc quan vµ vÊn ®¸p .
C.Phương tiện : 
1. Gv: Tranh phãng to H31.2 - 32.1 sgk. 
2. Hs: Nghiªn cøu bµi míi.
D.Tiến trình bài dạy :
I. Ổn định : 
II. Bài cũ: 
1. TÕ bµo trao ®æi chÊt víi m«i tr­êng trong nh­ thÕ nµo ?
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề : TÕ bµo lu«n trao ®æi chÊt víi m«i tr­êng trong ®Ó tån t¹i vµ ph¸t triÓn. VËy trong tõng tÕ bµo diÔn ra nh÷ng ra nh÷ng qu¸ tr×nh nµo, th× bµi häc h«m nay c¸c em ®­îc t×m hiÓu ?
2. Triền khai bài:
Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động 1:
-Gv: Yªu cÇu häc sinh nghiªn cøu th«ng tin sgk vµ quan s¸t H31.2 vµ H32.1. 
Hs: Nghiªn cøu th¶o luËn c¸c c©u hái sau:
1. Cho biÕt sù chuyÓn hãa vËt chÊt vµ n¨ng l­îng ë TB gåm nhøng qu¸ tr×nh nµo ?
2. H·y ph©n biÖt trao ®æi chÊt ë TB víi chuyÓn hãa vËt chÊt vµ n¨ng l­îng ? 
3. N¨ng l­îng gi¶i phãng ë TB ®­îc sö dông vµo c¸c ho¹t ®éng sèng nµo cña c¬ thÓ ?
Hs: Nghiªn cøu th«ng tin tiÕp theo.
1. Ph©n biÖt gi÷a §H vµ DH ?
2. Mèi qua hÖ gi÷a §H vµ DH ?
3. Tû lÖ gi÷a §H, DH kh¸c nhau nh­ thÕ nµo ? Phô thuéc vµo nh÷ng yÕu tè nµo ?
 Hoạt động II
GV: Yªu cÇu häc sinh nghiªn cøu th«ng tin sgk vµ th¶o luËn c¸c c©u hái sau ®Ó tr¶ lêi.
- C¬ thÓ ë tr¹ng th¸i nghØ ng¬i cã tiªu dïng n¨ng l­îng kh«ng ? V× sao ?
Hoạt động III
GV: Yªu cÇu häc sinh nghiªn cøu th«ng tin sgk vµ th¶o luËn c¸c c©u hái sau ®Ó tr¶ lêi:
- YÕu tè nµo ®· ®iÒu khiÓn sù ®iÒu hãa vµ chuyÓn hãa vËt chÊt vµ n¨ng l­îng ?
Nội dung
I. ChuyÓn hãa vËt chÊt vµ n¨ng l­îng:
-Trao ®æi chÊt lµ biÓu hiÖn bªn ngoµi cña qu¸ tr×nh chuyÓn hãa trong cña tÕ bµo 
-Mäi ho¹t ®éng sèng cña c¬ thÓ ®Òu b¾t nguån tõ sù chuyÓn hãa trong TB.
§ång hãa
DÞ hãa
-Tæng hîp c¸c chÊt
-TÝch lòy n¨ng l­îng.
- Ph©n gi¶i c¸c chÊt.
- Gi¶i phãng n¨ng l­îng.
-Mèi quan hÖ : §ång hãa vµ dÞ hãa ®èi lËp, m©u thuÈn nhau nh­ng thèng nhÊt vµ g¾n bã chÆt chÏ víi nhau.
Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể 
II. ChuyÓn hãa c¬ b¶n:
 - ChuyÓn ho¸ c¬ b¶n lµ n¨ng l­îng tiªu dïng khi c¬ thÓ hoµn toµn nghØ ng¬i.
 - §¬n vÞ :KJ/h/1kg.
-ý nghÜa : C¨n cø vµo chuyÓn hãa c¬ b¶n ®Ó x¸c ®Þnh t×nh tr¹ng søc kháe, tr¹ng th¸i bÖnh lý
III. §iÒu hßa chuyÓn hãa vËt chÊt vµ n¨ng l­îng:
 - Sù ®iÒu hßa chuyÓn hãa vËt chÊt vµ n¨ng l­îng chÞu sù ®iÒu khiÓn cña hÖ thÇn kinh vµ thÓ dÞch .
IV.Củng cố 
1. Mét häc sinh ®äc tãm t¾t cuèi bµi vµ ®äc môc em cã biÕt.
2. Qua bµi häc nµy gióp em biÕt ®­îc ®iÒu g× ?
3. Gv h­íng dÉn häc sinh tr¶ lêi 4 c©u hái cuèi bµi.
 V. Dặn dò:
1. Häc bµi theo 4 c©u hái cuèi bµi, ®äc môc em cã biÕt .
2. Tim hiÓu vai trß cña Da.
Ngày soạn : 18 / 12 / 2009 
Ngày dạy : ………………
 Tiết 34:
THÂN NHIỆT
A.Mục tiêu :
 -Kiến thức:Học sinh trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. 
 -Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
 -Thái độ : Có ý thức chống nóng , chóng lạnh và đề phòng cảm nóng cảm lạnh.
B.Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình và thảo luận nhóm.
C.Phương tiện : 
1. Gv: Tranh phóng to H :32 sgk và các loại môi trường sống ảnh hưởng đến sự điều hoà thân nhiệt
2. Hs: Nghiên cứu bài mới .
D.Tiến trình bài dạy :
I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số.
II. Bài cũ: 
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề : tế bào luôn TĐC với môi trường trong để tồn tại và phát triẻn . Vậy trong từng TB đã xảy ra diễn ra những quá trình nào? Đây là những vấn đề cần được giải quyết trong bài học này.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động 1:
- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thân nhiệt là gì?
ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào?
- Sự ổn định thân nhiệt do đâu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt?
- Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
- Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
- Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc?
- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt?
- GV giảng giải thêm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
- Mùa hè cần làm gì để chống nóng?
- Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh?
- Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh?
Nội dung
I.Thân nhiệt:
Kết luận: 
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
II. Sự điều hoà thân nhiệt
Kết luận: 
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
- Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế:
+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
+ Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh
Kết luận: 
- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá.
- Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực.
- Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
 IV.Củng cố - kiểm tra :
 1. Hs đọc tóm tắt ghi nhớ cuối bài.
 2. Qua bài học này giúp em biết được những gì?
3. Gv Hướng dẫn Hs làm BT: 1,2, 3 ,4 cuối bài.
V. Hướng dẫn - dặn dò:
 - Học ghi nhớ cuối bài.
 - Học bài theo 3 câu hỏi cuối bài.
 - Đọc bài mới: “Tiến hoá của hệ vận động”.
 - Đọc mục “Em có biết ?” 
 - Kẻ và điền vào bảng bài 35 để chuẩn bị ôn tập
Ngày soạn : 20 / 12 / 2009. 
Ngày dạy : ………………
Tiết 35: 
ÔN TẬP HỌC KỲ I	
A.Mục tiêu :
 -Kiến thức:Học sinh được khái niệm các kiến thức cơ bản đã học. Vận dụng được các kiến thức đã giải thích được các hiện tượng.
-Kỹ năng :Vận dụng, so sánh, phân tích, khái quát hoá và trừu tượng hoá.
 B.Phương pháp: Vấn đáp và làm việc với sgk
C.Phương tiện : 
Gv: bảng 35.1, 35.2, 35.3, 35.5, 35.6.
Hs: Kẻ bảng ở vở BT
D.Tiến trình bài dạy :
I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số.
II. Bài cũ : (lồng vào trong ôn tập) 
III.Bài mới:
Đặt vấn đề:
Triền khai bài:
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung 
I. Hệ thống hoá kiến thức 
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
 đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ 
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí 
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí 
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Hoạt 
động
Loại 
 chất
Cơ quan 
 thực hiện
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
II. Câu hỏi ôn tập
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. 
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
IV. Củng cố và luyện tập:
- Giáo viên hướng dẫn hs trả lời 3 câu hỏi cuối bài 
V. Hướng dẫn - dặn dò:
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
Ngày soạn : 27 / 12 / 2009. 
Ngày dạy : ………………
Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU.
- Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và học để giúp HS đạt kết quả tốt.
- Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài.
II. ĐỀ KIỂM TRA : (Đề của phòng giáo dục và đào tạo Vĩnh Linh)
Ngày soạn: 5/ 1 / 2010 
Ngày dạy: ……………
Tiết 37: Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
A.Mục tiêu :
- HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
B.Phương pháp: 
 Nêu vấn đề ,thuyết trình và thảo luận nhóm
C.Phương tiện : 
- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
D.Tiến trình bài dạy :
I. Ổn định 
II. Bài cũ: 
- KT câu 1. 2. 3 SGK.
III.Bài mới:
Đặt vấn đề:
VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể?
	Vai trò của các chất đó?
Triền khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành bài tập SGK:
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I SGK để trả lời câu hỏi:
- Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể?
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để có đủ vitamin
- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan trong nước => cần chế biến thức ăn cho phù hợp.
I. Vitamin
Kết luận: 
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết.
	+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời câu hỏi:
- Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối iốt?
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
II. Muối khoáng
Kết luận: 
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...) 
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.
IV. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
	- Đọc “Em có biết”.
Ngày soạn:8 /1 / 2010. 
Ngày dạy: ……………
Tiết 38 : Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
A. MỤC TIÊU.
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
B. PHƯƠNG PHÁP
 Nêu vấn đề và đàm thoại , thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ.
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
- Bài tập 3, 4 ( Tr - 110).
III. Bài mới
1.Đặt vấn đề : 
VB: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
 2.Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam 
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? 
- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? 
II. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Kết luận: 
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động :
+Trạng thái cơ thể: 
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi:
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện như thế nào?
- GV treo tranh các nhóm thực phẩm – Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập:
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
+ Giàu Gluxít
+ Giàu prôtêin 
+ Giàu lipit 
+ Nhiều vitamin và muối khoáng 
- GVnhận xét
- Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Kết luận: 
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ. 
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn ngon hơn => hấp thụ tốt hơn.	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
?-Khẩu phần là gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận :
- Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?
- Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi?
- Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên căn cứ nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
Kết luận: 
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin .
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
IV. Kiểm tra - đánh giá
 Đọc phần ghi nhớ và e có biết
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy.
Ngày soạn: 10 / 1 / 2010 
Ngày dạy: ………………
Tiết 39: Bài 37: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
A. MỤC TIÊU.
- HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
B. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và quan sát 
C. CHUẨN BỊ.
- HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy.
- Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK.
III. Bài mới
 1.Đặt vấn đề : 
	VB: ? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân.
2.Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành:
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1
 A: Lượng cung cấp 
 A1: Lượng thải bỏ
 A2: Lượng thực phẩm ăn được
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính.
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng.
I. Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà.
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
+ Xác định lượng thải bỏ:
 A1= A (tỉ lệ %)
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
 A2= A – A1
- Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %.
- Yêu cầu HS lên chữa.
II. Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK
- HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá.
Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần
Thực phẩm (g)
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
A
A1
A2
Prôtêin
Lipit
Gluxit
Kcal
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4
304,8
137
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
0
57,6
Tổng cộng
80,2
33,31
383,48
2156,85
Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá
Năng lượng
Prôtêin
Muối khoáng
Vitamin
Canxi
Sắt
A
B1
B2
PP
C
Kết quả tính toán
2156,85
80,2x60% = 48,12
486,8
26,72
1082,5
1,23
0,58
36,7
88,6x
50%
= 44,3
Nhu cầu đề nghị
2200
55
700
20
600
1,0
1,5
16,4
75
Mức đáp ứng nhu cầu (%)
98,04
87,5
69,53
118,5
180,4
123
38,7
223,8
59
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp.
III. Thu hoạch
- HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
- Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán.
IV. Nhận xét - đánh giá
	- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
	- Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp.
	- Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
Ngày soạn: 17 / 1 / 2010 
Ngày dạy: 
 CHƯƠNG VII- BÀI TIẾT
Tiết 40 : Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A. MỤC TIÊU.
- HS nắm được khái niệm bài tiết và vai trò của nó trong cuộc sống, nắm được các hoạt động bài tiết chủ yếu và hoạt động quan trọng.
- 

File đính kèm:

  • docgiao an ca nam.doc