Giáo án Sinh học 7 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

BÀI 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.

- Trình bày được vai trò của ngành trong tự nhiên và trong đời sống.

2. Kĩ năng

Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.

3. Thái độ

Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích nghiên cứu khoa học.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án.

 - Học sinh: SGK lớp 7, xem trước nội dung bài.

III. Các bước lên lớp:

1. Ôn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang. Vậy chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào?

 

doc7 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/9/2015
Tiết thứ: 9 	Tuần: 5
BÀI 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức 
Giúp hs có thể chỉ rõ được sự đa dạng của nghành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ 
Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án. 
 - Học sinh: Soạn nội dung và Kẻ phiếu học tập vào vở, SGK lớp 7, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cấu tạo ngoài, dinh dưỡng của thủy tức.
- Trình bày các hình thức sinh sản của thủy tức.
3. Nội dung bài mới: Ngành ruột khoang có khoảng 10.000 loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thuỷ tức đơn độc, còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển. Các đại diện thường gặp : sứa, hải quì, san hô,
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động: Tìm hiểu sứa, hải quỳ, san hô.
- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin n phần I, II, III và quan sát hình 9.1, hình 9.2, hình 9.3 SGK trang 33, 34. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập trong vòng 8 phút.
+ GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
+ Gọi nhóm lên trình bày.
+ GV nhận xét và kết luận phiếu học tập.
- Nghiên cứu thông tin n SGK trang 33 và trả lời câu hỏi lệnh 6 SGK trang 33:
+ Gọi HS lên hoàn thành bảng 1.
+ GV nhận xét và kết luận bảng.
+ Từ thông tin SGK và bảng 1, thảo luận đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?
+ GV nhận xét và kết luận.
- Nghiên cứu thông tin n SGK trang 34 phần III. San hô và trả lời câu hỏi lệnh 6 SGK trang 35:
+ Gọi HS lên hoàn thành bảng 2.
+ GV nhận xét và kết luận bảng.
+ GV tiếp tục hỏi: San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- GV giảng giải thêm về vai trò của san hô là vùng đa dạng và phong phú về loài, có độ đa dạng sinh học cao và là nơi có năng suất sinh học cao ở biển.
- Nghiên cứu thông tin và quan sát hình trong SGK. Thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
+ Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời.
- Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi lệnh:
+ Hoàn thành bảng.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi lệnh:
+ Hoàn thành bảng.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
Nội dung phiếu học tập 
 (cuối bài)
Tích hợp: San hô là nơi cư trú của nhiều loại. Vì vật chúng ta phải giữ gìn và bảo vệ. Nhưng thực trạng san hô đang thu hẹp. vì vậy cần có biện pháp khắc phục.
Đáp án Phiếu học tập
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quì
San hô
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng cụp xoè
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn
Cấu tạo
+ V.trí miệng: ở trên
+ Tầng keo: mỏng
+ V.trí miệng: ở dưới.
+ V.trí miệng: ở trên.
Dày, rải rác có các gai xương.
+ Xuất hiện vách ngăn
+ V.trí miệng: ở trên. 
Có gai xương đá vôi & chất sừng.
Có nhiều ngăn thông nhau giữa cá thể.
Di chuyển
Kiểu sâu đo & lộn đầu
Bơi nhờ tế bào cơ, có khả năng co rút mạnh dù
Không di chuyển có đế bám
Không di chuyển có đế bám
Lối sống
Cá thể
Cá thể
cá thể
Tập đoàn nhiều cá thể liên kết
4. Củng cố 
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các đại diện sau, đại diện nào có lối sống di chuyển?
a. San hô	. 	b. Sứa.
c. Hải quỳ.	d. San hô và hải quỳ.
Câu 2. Điểm giống nhau giữa sứa, san hô, hải quỳ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục: Em có biết
- Xem trước nội dung “Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang”
IV. Rút kinh nghiệm: 
..
Tiết thứ: 10 	Tuần: 5
BÀI 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. 
- Trình bày được vai trò của ngành trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ 
Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án. 
 - Học sinh: SGK lớp 7, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang. Vậy chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung.
- Yêu cầu vận dụng kiến thức đã học và quan sát hình10.1 SGK trang 37. Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi lệnh 6 SGK trang 37.
+ Kẻ bảng lên bảng.
+ GV gọi nhóm lên trình bày.
+ GV nhận xét và kết luận.
- Cho HS tự rút ra kết luận về đặc điểm chung.
- GV rút ra kết luận về đặc điểm chung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò.
- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin n SGK trang 38 trả lời câu hỏi: 
+ Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống.
+ Nêu tác hại của ruột khoang.
- GV nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của ruột khoang.
- Sử dụng kiến thức đã học và quan sát hình, thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
+ Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
I. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang 
- Cơ thể có đối xứng toả tròn. 
- Ruột dạng túi. 
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. 
II. Vai trò
- Có lợi
+ Làm thức ăn.
+ Làm nguyên liệu quí và làm đồ trang sức.
+ Là cảnh quan đẹp dưới biển và nơi trú ngụ của nhiều loài động vật biển: san hô.
- Có hại:
+ Gây ngứa và độc cho con người.
+ Cản trở giao thông biển.
4. Củng cố 
Trả lời các câu hỏi SGK trang 38.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học thuộc “Bài 10. đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang”.
- Xem trước nội dung “Bài 11. Sán lá gan”
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
PHIẾU HỌC TẬP
Đại diện
Cấu tạo
Di chuyển
Sinh sản
Thích nghi
Mắt
Tiêu hoá
Sán lông
Sán lá gan
IV. Rút kinh nghiệm: 
Ký duyệt tuần 5
Ngày .. tháng  năm .
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • doctuần 5 lớp 7.doc