Giáo án Sinh học 7 tuần 30, 31
Bi 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI DỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.
2. Kĩ năng
Kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
+ Tranh sơ đồ hình 56.1,2 SGK
+ Tranh phát sinh cây động vật
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 30 Ngày soạn: 19/3/ 2014 Tiết 59 CHƯƠNG 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT BÀI 54: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tư duy 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II CHUẨN BỊ : - Giáo viên + Tranh hình 54.1 + Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập - Học sinh: + Kẻ phiếu học tập ( bảng SGK trang 176) vào vở bài tập III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triểncủa giới động vật . Cho ví dụ 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Gv cho HS quan sát hình 54.1 và bảng phụ ghi nội dung PHT, yêu cầu HS đọc các câu trả lời lựa chọn và chọn câu phù hợp điền vào bảng GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thiện PHT Theo dõi Hoạt động của HS, hướng dẫn các nhóm yếu hoàn thành bảng Cho HS báo cáo ( gọi nhiều nhóm báo cáo để biết ý kiến của HS ) GV ghi các ý kiến bổ sung cạnh bảng để HS tiếp tục trao đổi các ý kiến chưa chính xác GV kiểm tra số nhóm trả lời đuúng và chưa đúng GV cho HS so sánh bảng kiến thức chuẩn và sửa HS tự quan sát tranh và bảng phụ, đối chiếu với các câu trả lời và hoàn thành PHT ở vở bài tập Trao đổi nhóm -> thông nhất ý kiến hoàn thành PHT Yêu cầu: + Xác định được các ngành + Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung HS tiếp tục bổ sung để hoàn thiện. Các nhóm báo cáo kêùt quả Cá nhân tự đối chiếu và sữa nếu cần 1. So sánh một số hệ cơ quan của động vật: Nội dung bảng SGK GV: Yêu cầu HS dựa vào nội dung cho biết sự phức tạp hóa cơ quan hô hấp được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học ? GV: Sự phức tạp hóa cơ quan tuần hoàn được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học ? GV: Sự phức tạp hóa cơ quan thần kinh được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học ? GV: Sự phức tạp hóa cơ quan sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học ? GV: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể có ý nghĩa gì ? Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng à ghi nhớ kiến thức ( lưu ý hàng dọc từng hệ cơ quan ) Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời Yêu cầu: + Hệ hô hấp từ chưa phân hoâ trao dổi qua toàn bộ da -> mang đơn giản-> mang ->da và phổi -> phổi + Hệ tuần hoàn: chưa có tim -> tim chưa có ngăn -> tim 2 ngăn -> tim 3 ngăn -> tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá đến thần kinh mạng lưới -> chuỗi hạch đơn giản -> chuỗi hạch phân hoá ( não, hầu, bụng ) -> hình ống phân hoá bộ não và tuỷ sống + Hệ sinh dục: chưa phân hoá -> tuyến sinh dục không có ống dẫn -> tuyến sinh dục có ống dẫn Đại diện nhóm báo cáo -> các nhóm khacù nhận xét bổng sung HS theo dõi và sữa + Các cơ quan hạot độngcó hiệu quả hơn. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống Tự rút ra kết luận 2. Sự phức tạp hĩa tổ chức cơ thể: Tiến hoá về tổ chức cỏ thể được thể hiện ở sự phức tạp hoá ( cấu tạo ) một số hệ cơ quan như ; hô hấp, tuần, hoàn, thần kinh, sinh dục,và chuyên hoá về chức năng giúp cơ thể hoạt động có hiệu quả thích nghi vói điều kiện sống 3. Củng cố – Luyện tập: - Cho HS đọc kết luận SGK và trả lời các câu hỏi - Hãy chứng minh sự phân hoá và chuyên môn hoá của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo bài 55 tiến hóa về sinh sản. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 30 Ngày soạn: 20/3/ 2014 Tiết 60 BÀI 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu đựoc sự tiến hoá các hình thức sinh sảnở động vật từ đơn giản đến phức tạp ( sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính - Thấy được sự phức tạp các hình thức sinh sản hữu tính 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt vào mùa sinh sản II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh hình sinh sản vô tính ở trùng roi và thuỷ tức + Tranh về sự chăm sóc trứng và con - Học sinh: + PHT kẻ ở nhà vào vở bài tập + Nghiên cứu bài trước III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự phân hoá và chuyên hoá một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hoá của các ngành Động vật: 1. Hô hấp 2. Tuần hoàn 3. Thần kinh 4. Sinh dục 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS nhắc lại về hình thức SS của động vật nguyên sinh. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi sau : 1/ Thế nào là SSVT ? 2/ Có những hình thức SSVT nào ? GV: Gọi HS trả lời. GV: Loài nào có khả năng sinh sản bằng cách phân đôi, mọc chồi ? HS trả lời. HS đọc thông tin và trả lời. HS trả lời. Phân đôi: Amip, trùng roi, trùng giày. Mọc chồi: Thủy tức, san hô. I. SINH SẢN VÔ TÍNH (SSVT) - SSVT là hinh thức sinh sản không có sự kết hợp giũa TBSDĐ và TBSDC. - Hình thức sinh sản : + Phân đôi cơ thể. + Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tiến hành thảo luân nhóm để trả lời 2 câu hỏi SGK trng 179. GV: Gọi đại diện nhóm trả lời. GV: Hãy rút ra nhận xét về hình thức SSHT. GV: Phân tích về hinh thức SSHT trên cá thể lưỡng tính. ( Giun đất). GV: Em hãy rút ra lết luận về SSHT ? HS đọc thông tin SGK và tiến hành thảo luận nhóm. HS đại diện nhóm trả lời. Đáp án SGV trang 215). HS: Ưu điểm có sự kết hợp đực cái. HS rút ra kết luận. II . SINH SẢN HỮU TÍNH (SSHT) -SSHT là sự kết hợp giữa TBSDĐ và TBSDC tạo thành hợp tử. - SSHT trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tiến hành thảo luân nhóm để hoàn thành bảng SGK trang 180. GV: Gọi đại diện nhóm trả lời. GV: Dựa vào bảng trả lời câu hỏi : 1/ Thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài ntn ? 2/ Sự đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng như thế nào ? 3/ Tại sao phát triển trực tiếp tiến bộ hơn phát triển gián tiếp ? HS đọc thông tin SGK và tiến hành thảo luận nhóm. HS đại diện nhóm trả lời. Đáp án SGV trang 216). HS trả lời. 1/ Số lượng trứng nhiều. 2/ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn. 3/ Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn. HS rút ra kết luận. III . SỰ TIẾN HÓA CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện ở : +Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong. + Đẻ nhiều trứng đến đẻ ít trứng đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái phát triển trực tiếp không biến thái đến trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng, được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ. Sự hoàn chỉnh các hình thức ss này đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao. 3. Củng cố – Luyện tập: - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc phần em có biết và làm bài tập trắc nghiệm . 4. Dặn dị: - Về nhà xem lại bài học. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo bài 56 câu phát sinh giới động vật . IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 31 Ngày soạn: 26/3/ 2014 Tiết 61 Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI DỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch - HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật. 2. Kĩ năng Kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên + Tranh sơ đồ hình 56.1,2 SGK + Tranh phát sinh cây động vật 2. Học sinh Nghiên cứu bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó. - Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, tranh hình 56.1và 2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi; + Làm thế nào đẻ biết các nhóm ĐV có mối quan hệ họ hành với nhau ? + Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lương cư cổ giống với lương cư ngày nay. + Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống với bò sát và chim ngày nay. + Những đặc điểm giống đó nói lên điều gì về các mối quan hệ họ hành giữa các nhóm động vật ? GV cho các nhóm báo cáo và ghi nhận các ý kiến của các nhóm lên bảng GV và thông báo ý kiến đúng của nhóm Cho HS rút ra kết luận HS theo dõi Cá nhân tự quan sát và đọc thông tin SGK + Cho biết mức độ quan hệ của các nhóm ĐV + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn các nhóm ở xa. + Vì kích thước trên cây phat sinh lớn thì số loài lớn + Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với thân mềm hơn + Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác 1 vài HS phát biểu -> lớp nhận xét bổ sung - HS có thể thắc mắc tại sao ngày nay dãn còn tồn tại những ĐV có cấu tạo phức tạp như ĐV CXS bên cạnh ĐVNS có cấu tạo đơn giản? HS dựa vào kiến thức vừa tìm hiểu và rút ra kết luận I. BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT - Di tích của các ĐV hoá thạch có nhiều đặc điểm giống với ĐV ngày nay - Những loài ĐV mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng GV giảng: những cơ thể có tổ chức gần giống nhau phản ánh mối quan hệ nguồn gốc càng gần nhau - GV yêu cầu HS quan sát tranh sơ đồ cây phát sinh, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi + Cây phát sinh ĐV biểu hiện điều gì + Mức độ quan hệ họ hàng thể hiện trên cây phát sinh như thế nào ? + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của các nhóm ĐV nào đó ? + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào ? + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào ? Cho vài HS phát biểu, GV ghi nhận các ý kiến trả lời lên bảng và gạch dưới các ý bổ sung để tiện theo dõi -GV hỏi tiếp: Tại sao lại chọn những ý đó ? ( hay chọn các ý đó dựa trên cơ sở nào ? ) - GV giảng: khi 1 nhóm ĐV mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp vói môi trường và dần dần thích nghi. Ngày nay do kí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường GV nêu câu hỏi đẻ HS rút ra kết luận: + Cây phát sinh có ý nghĩa gì ? HS theo dõi Cá nhân tự quan sát và đọc thông tin SGK + Cho biết mức độ quan hệ của các nhóm ĐV + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn các nhóm ở xa. + Vì kích thước trên cây phat sinh lớn thì số loài lớn + Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với thân mềm hơn + Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác 1 vài HS phát biểu -> lớp nhận xét bổ sung - HS có thể thắc mắc tại sao ngày nay dãn còn tồn tại những ĐV có cấu tạo phức tạp như ĐVCXS bên cạnh ĐVNS có cấu tạo đơn giản ? HS dựa vào kiến thức vừa tìm hiểu và rút ra kết luận II. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT - Vẽ sơ dồ cây phát sinh vào tập. - Qua cây phát sinh thấy được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm đv với nhau, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác. 3. Củng cố – Luyện tập: - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc phần em có biết và làm bài tập trắc nghiệm . 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo bài 57 đa dạng sinh học. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 31 Ngày soạn: 27/3/ 2014 Tiết 62 CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI BÀI 57: ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1 . Kiến thức - Hiểu đựơc đa dạng sinh học biểu hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao với động vật với điều kiện sống khác nhau 2. Kĩ năng Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, khám phá tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên + Tranh hình 57.1, 2 SGK + Tư liệu về ĐV đới lạnh, đới nóng 2. Học sinh Nghiên cứu bài trước III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Qua sách báo, thông tin SGK trang 185 trả lời câu hỏi : 1/ Những đặc điểm khí hậu ở môi trường đới lanh ntn ? 2/ Những đặc điểm cấu tạo, tấp tính của đv ở môi trường đới lạnh ntn ? 3/ Sự đa dạng sinh học thể hiện ntn ? 4/ Vì sao có sự đa dạng về loài ? HS nghiên cứu thông tin SGK trng 185. 1/ SGK. 2/ Đáp án trng khung ( Đới lạnh). 3/ Biểu thị bằng số loài. 4/ Vì động vật thích nghi rất cao với điều kiện sống. I . ĐA DẠNG SINH HỌC ĐV Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. 1/ Sự đa dạng sinh học. - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. - Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật đối với điều kiện sống khác nhau. 2/ Đa dạng sinh học của môi trường đới lạnh. - Sự đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh rất thấp. - Chí có những loài có đặc trưng thích nghi mới tồn tại được. GV: Y/C HS đọc nội dung SGK của phần II. GV: Y/C HS NỘI dungnhóm để hoàn thành bảng trong SGK. GV: Gọi đại diện nhóm trả lời. GV: Có nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của đv hoang mạc đới nóng ? GV: Vì sao ở 2 vùng này số loài động vật rất ít ? HS đọc nội dung trong SGK. HS tiến hành thảo luận nhóm. HS đại diện nhóm trả lời. HS trả lời. Đáp án SGV trang 224. HS trả lời. II . ĐA DẠNG SINH HỌC ĐV Ở MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG. - Sự đa dạng sinh học đv ở môi trường hoang mạc đới nóng rất thấp. - Chỉ có những loài có những đặc điểm đặc trưng thích nghi mới tồn tại được. 3. Củng cố – Luyện tập: - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc phần em có biết và làm bài tập trắc nghiệm . 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo bài 58 đa dạng sinh học (tt ). IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- Sinh 7.doc