Giáo án Sinh học 7 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016
BÀI 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- Nhận biết được nơi kí sinh, cách gây hại, từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát hình, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể, diệt muỗi
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án, Phiếu học tập.
Ngày soạn: 23/8/2015 Tiết thứ: 5 Tuần: 3 BÀI 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình & trùng giày. - Phân biệt được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án, Phiếu học tập. Đại diện Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản - Học sinh: xem trước nội dung, SGK lớp 7, soạn nội dung phiếu học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm nơi sống, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi? 3. Nội dung bài mới: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu 2 đại diện khác của ngành ĐVNS: Trùng biến hình và trùng giày. Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong ngành ĐVNS. Trong khi đó trùng giày được coi là một trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp. Bài học hôm nay sẽ đề cập đến vấn đề đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động: Tìm hiểu trùng biến hình và trùng giày - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục thông tin < SGK và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hình 5.3, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập trong vòng 7 phút. + GV kẻ phiếu học tập lên bảng. + Gọi từng nhóm lên trả lời. + GV nhận xét và kết luận. - Giảng giải thêm: + Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình. + Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào? + Nhân trùng giày có gì khác so với nhân trùng biến hình (về số lưọng và hình dạng). + Quá trình tiêu hoá ở trùng giày & trùng biến hình khác nhau điểm nào. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. + Đại diện nhóm trình bày. + Theo dõi kết quả. - Trả lời từng câu hỏi GV: + Quan sát hình 5.2 trang 20. + Quan sát hình 5.1 và hình 5.3 để trả lời câu hỏi. + Quan sát hình 5.1 và hình 5.3 để trả lời câu hỏi. + Nghiên cứu mục thông tin n phần 2. Dinh dưỡng trang 20 và phần 2. Dinh dưỡng trang 21 để trả lời câu hỏi. - Nội dung Phiếu học tập (cuối bài). - Các bước bắt mồi của trùng biến hình: + Khi 1 chân giả tiếp cận mồi. + Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi. + Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong nguyên sinh. + Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa. áp án phiếu học tập 4. Củng cố Hãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Động vật nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả? a. Trùng roi xanh. b. Trùng biến hình. c. Trùng đế giày. d. Cả a, b, c. Câu 2. Trùng giày di chuyển nhờ? a. Có roi. b. Có vây bơi. c. Lông bơi. d. Chân giả. Câu 3. Hình thức sinh sản của trùng đế giày? a. Phân đôi theo chiều ngang. b. Tiếp hợp. c. Phân đôi theo chiều dọc. d. Cả a và c. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Học bài và Đọc mục “Em có biết” - Trả lời các câu hỏi SGK cuối bài (không hỏi câu 3 giảm tải). - Xem trước nội dung “Bài 6. Trùng kiết lị và trùng sốt rét” Đại diện Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày Cấu tạo Gồm một tế bào có: chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không bào co bóp. Không học giảm tải Di chuyển Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía) Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể) Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi - Tiêu hóa: Thức ăn " miệng " hầu " không bào tiêu hoá " biến đổi nhờ enzim. - Bài tiết: chất thải được đưa đến không bào co bóp " lỗ thoát ra ngoài. Sinh sản - Vô Tính: Phân đôi cơ thể - Vô Tính: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu Tính: tiếp hợp. IV.Rút kinh nghiệm: .... Tiết thứ: 6 Tuần: 3 BÀI 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - Nhận biết được nơi kí sinh, cách gây hại, từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát hình, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể, diệt muỗi II. Chuẩn bị: - Giáo viên: tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án, Phiếu học tập. Đặc điểm Đại diện Trùng kiết lị Trùng sốt rét Cấu tạo Dinh dưỡng Phát triển - Học sinh: xem trước nội dung, SGK lớp 7, soạn nội dung phiếu học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đặc điểm của trùng roi và trùng giầy? - Nêu sự khác nhau giữa trùng roi và trùng giầy? 3. Nội dung bài mới: Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Vậy loài nào gây ra hai bệnh đó, cách phòng bệnh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ đề cập đến vấn đề đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lị và trùng sốt rét. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin n SGK và quan sát hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 trang 23, 24. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập trong vòng 7 phút. + GV kẻ phiếu học tập lên bảng. + Gọi nhóm lên trả lời. + GV nhận xét và kết luận phiếu học tập. - GV cho HS trả lời câu lệnh 6SGK trang 23. + GV nhận xét và kết luận. - Lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - GV tiếp tục hỏi: Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh 6SGK trang 24. Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng trong vòng 3 phút. + Gọi nhóm lên trả lời. + GV nhận xét và kết luận bảng. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? + Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu + Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì + Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh sốt rét ở nước ta. - Yêu cầu đọc SGK trang 25 và kết hợp thông tin mục em có biết & trả lời các câu hỏi: + Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay như thế nào. - Lưu ý: bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi. + Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng. (Diệt muỗi và vệ sinh môi trường). + Tại sao người ở vùng núi hay bị bệnh sốt rét. - GV nhận xét và kết luận tình hình bệnh nước ta và các biện pháp phòng chống. - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn + Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn phí + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - Nghiên cứu SGK và quan sát hình. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. + Đại diện nhóm điền kết quả. - Đứng lên trả lời. - Đứng lên trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm. Hoàn thành bảng. + Đại diện nhóm điền kết quả. - Trả lời lần lượt các câu hỏi của GV. + Do hồng cầu bị phá hủy. + Do thành ruột bị tổn thương. + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Đứng lên trả lời câu hỏi. - Nghiên cứu thông tin. Trả lời lần lượt các câu hỏi của GV. + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Đứng lên trả lời câu hỏi. I. Trùng sốt rét và trùng kiết Lỵ. Nội dung phiếu học tập (cuối bài) II. Bệnh sốt rét ở nước ta - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4.Củng cố Tích hợp: Những động vật thuộc ngành ĐVNS có loài có hại như trùng kiết lị, trùng sốt rét, chúng ta cần có ý thức phòng bệnh bằng cách giữ vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân, diệt muỗi ăn uống hợp vệ sinh. Hãy câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chử cái A,B,C... Câu 1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ? A. Trùng biến hình B. Tất cả các loại trùng C. Trùng kiết lị Câu 2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu? A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Tiểu cầu Câu 3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? A. Qua ăn uống A. Qua hô hấp A. Qua máu 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước nội dung “Bài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh” - Kẻ bảng 1 và 2 SGK trang 26 và 27 vào vỡ. IV.Rút kinh nghiệm: . Ký duyệt tuần 3 Ngày .. tháng năm . Tổ trưởng
File đính kèm:
- tuần 3 lớp 7.doc