Giáo án Sinh học 7 tuần 26, 27

BÀI 48 : SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ

BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức :

- HS nêu được sự đa dạng của thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.

- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.

 2. Kỹ năng :

 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.

 - Kỹ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ :

 Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV

- Tranh hình 48.1, 48.2 SGK.

- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.

 

doc11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tuần 26, 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 26 	Ngày soạn: 19/02/2014 
Tiết 51	
BÀI 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
 - Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương thỏ và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của tho û.
 - Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. 
 - Chứng minh bộ não tiến hóa hơn não các lớp động vật khác. 
 2. Kỹ năng :
 Quan sát tìm kiến thức, thu thập thông tin, hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. 
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: 
- Tranh bộ xương thỏ và thằn lằn
- Tranh H.47.2 SGK
- Mô hình (nếu có) não thỏ, bò sát, cá
- Bảng phụ ghi nội dung PHT
2. Chuẩn bị của HS:
- Kẻ sẵn bảng trang 153 vào tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống ?
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, 
quan sát tranh xương thỏ và thằn lằn, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi :
+ So sánh bộ xương thỏ với bộ xương thằn lằn?
+Giống nhau
+ Khác nhau về :
- Các phần của bộ xương
- Lồng ngực
- Vị trí của xương so với cơ thể 
- Cho HS báo cáo
- Hỏi : Sự khác nhau đó có tác dung gì ?
+ Bộ xương thỏ có những đặc điểm gì ? Có nhiệm vụ gì ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi : 
+ Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động ?
+ Hệ cơ thỏ tiến hóa hơn các lớp trước ở điểm nào?
( Ở thỏ hiện loại gì ? và cơ đó có tác dụng gì? )
- GV mở rộng : Cơ vận động cột sống, cơ chi sau phát triển liên quan đến vận động cơ thể 
- Cho HS phát biểu. 
- Cá nhân quan sát tranh, đọc thông tin, thu thập thông tin, thu thập kiến thức, trao đổi nhóm, tìm hiểu giống và khác nhau. 
Yêu cầu HS trả lời được :
+ Giống : Các bộ phận tương đồng 
+ Khác : Có 7 đốt sống cổ, lồng ngực có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể. 
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhậ xét, bổ sung. 
- Sự khác nhau có liên quan với đời sống. 
- Và HS tự rút ra kết luận 
- Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập kiến thức, tìm câu trả lời. Yêu cầu : 
+ Cớ bám vào xương, cơ co dãn giúp con vật di chuyển
+ Cơ cột sống, chi sau phát triển, xuất hiện cơ hoành cùng cơ liên sườn giúp sự thông khí ở phổi. 
I Bộ xương và hệ cơ :
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. 
- Cơ vận động cột sống phát triển. 
- Cơ hoành : tham gia và hoạt động hô hấp. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan sinh dưỡng. 
- Quan sát cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ vòng tuần hoàn, thảo luận nhóm hoàn thành PHT
- GV treo bảng phu ï, gọi HS lên điền
- GV tập hợp ý kiến các nhóm, nhận xét. 
- GV thông báo đáp án đúng. 
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng đúng ( Có thể giảm bớt phần sinh sản)
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, hoàn thành PHT.
- Đại diện nhóm lên điền, sau đó các nhóm nhận xét, bổ sung, thảo luận toàn lớp về các ý kiến thông nhất
- HS tự sửa (Nếu có )
- Tự rút ra kết luận. 
II. Các cơ quan dinh dưỡng. (HS tự hoàn thành nội dung dựa trên kết quả phiếu học tập )
- Yêu cầu HS quan sát mô hình não của bò sát, thỏ, trả lời câu hỏi sau :
+ Bộ phận nào của bộ não phát triển tiến hóa hơn ở cá, bò sát ?
+ Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ
- Cho HS phát biểu
- Yêu cầu HS dựa vào bài 46 nêu đặc điểm của các giác quan ?
- GV chốt lại. 
- Cá nhân tự quan sát, cần chú ý: Não trước, tiểu não về kích thước
+ Tìm ví dụ chứng minh như tập tính phong phú 
- 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. 
III. Thần kinh và giác quan : 
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác.
- Tiểu não lớn có nhiều nếp gấp liên quan tới các cử động phức tạp. 
PHIẾU HỌC TẬP
HỆ CƠ QUAN
VỊ TRÍ
THÀNH PHẦN
CHỨC NĂNG
Tuần hoàn 
Lồng ngực 
Tim có 4 ngăn, mạch máu 
Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
Hô hấp 
Trong khoang ngực 
Khí quản, phế quản và phổi (mao mạch ) 
Dẫn khí và trao đổi khí. 
Tiêu hóa 
Khoang bụng 
- Miệng thực quản dạ dày ruột, manh tràng 
- Tuyến gan, tụy. 
Tiêu hóa thức ăn (đặc biệt là xenlulô ) 
Bài tiết 
Trong khoang bụng sát sống lưng 
- 2 thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu. 
Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể. 
3. Củng cố - Luyện tập:
- Cho HS đọc kết luận cuối bài 
- Cho HS trả lời câu hói SGK 
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học?
4. Dặn dị:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK 
- Kẻ sẵn bảng SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 26 	Ngày soạn: 20/02/2014 
Tiết 52	
BÀI 48 : SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
- HS nêu được sự đa dạng của thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. 
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 
 2. Kỹ năng : 
 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 
 - Kỹ năng hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh hình 48.1, 48.2 SGK. 
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi. 
2. Chuẩn bị của HS: 
- HS : kẻ bảng SGK trang 157 vào bài học. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vất có xương sống đã học. 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào ?
+ Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm : Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. 
Nêu một số bộ thú : Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ 
® Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều. 
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản. 
- Đại diện 1® 3 HS trả lời, HS khác bổ sung. 
I. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận :
+ Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
+ Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con ?
+ Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước ?
+ Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ ?
+ Tại sao Kan guru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
- GV cho thảo luận toàn lớp và nhận xét. 
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận :
+ Cấu tạo.
+ Đặc điểm sinh sản.
- GV hỏi : Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
- Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi nhóm. 
Yêu cầu:
+ Nuôi con bằng sữa
+ Thú mẹ chưa có núm vú.
+ Chân có màng.
+ 2 chân sau to khỏe, dài. 
+ Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ.
- Đại diện nhóm trình bày® nhóm khác bổ sung. 
- HS sử dụng vốn kiến thức của mình qua sách báo, phim để trả lời
II. BỘ THÚ HUYỆT
- Đại diện là thú mỏ vịt
- Cấu tạo : Có lông mao dày, chân có màng bơi
- Sinh sản : Đẻ trứng, chưa có núm vu ù, nuôi con bằng sữa. 
III. BỘ THÚ TÚI
- Đại diện : Kanguru
- Cấu tạo : Chi sau lớn khỏe, đuôi dài. 
- Sinh sản : Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú
3. Củng cố - Luyện tập:
- Cho HS đọc kết luận cuối bài. 
- Cho HS làm bài tập. 
Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng.
1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì :
A. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước. 
B. Nuôi con bằng sữa.
C. Bộ lông dày giữ nhiệt.
D. Cả a, b, c. 
2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
A. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy. 
B. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. 
C. Con non chưa biết bú sữa. 
D. Cả a, b, c
4. Dặn dị:
- Học bài. 
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi 
- Kẻ bảng SGK trang 161 vào vở bài tập. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 27 	Ngày soạn: 26/02/ 2014 
Tiết 53	
Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
- HS phải nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. 
 - Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi. 
 2. Kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng quan sát so sánh. 
 - Kỹ năng hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của GV : 
 - Tranh cá voi, dơi. 
- Kẻ bảng SGK
 2. Chuẩn bị của HS :
 Kẻ sẵn bảng vào tập. 
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng ?
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1 và thơng tin SGK thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của dơi thích nghi với đời sống bay lượn?
+ Nêu tập tính của dơi?
- Nêu kết luận về đđ của dơi.
- Tạo sao dơi bay không có đường rõ (thoăn thoắt) ?
- Thảo luận nhĩm trả lời – Nhận xét, bổ sung.
+ Cơ thể
+ Chi trước.
+ Đặc điểm răng, cách ăn.
+ Di chuyển.
- Kết luận.
Do màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp
I. Bộ dơi:
- Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
- Chi trước biến đổi thành cánh da ( nối chi trước, chi sau và đuơi).
- Chi sau yếu bám vào vật và khơng tự cách cánh.
- Răng nhọn, sắc phá vỡ vỏ cứng của sau bọ.
- Đại diện: Dơi ăn quả, dơi ăn sâu bọ,
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.2 và thơng tin SGK thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
+ Nêu tập tính của cá voi?
- Nêu kết luận về đđ của dơi.
- Yêu cầu HS hồn thành bảng trang 161 SGK.
- Tạo sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước ?
- Thảo luận nhĩm trả lời – Nhận xét, bổ sung.
+ Cơ thể
+ Chi trước.
+ Đặc điểm răng, cách ăn.
+ Di chuyển.
- Thảo luận hồn thành.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước® khỏe có thể có lớp mỡ dày.
II. Bộ cá voi:
- Cơ thể hình thoi.
- Lơng tiêu biến.
- Lớp mỡ dưới da dày.
- Chi trước biến đổi thành vây bơi, vây đuơi nằm ngang.
- Cổ khơng phân biệt với thân.
- Cá voi sinh sản trong nước, nuơi con bằng sữa.
- Khơng cĩ răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.
- Chi sau tiêu biến.
- Đại diện: Cá voi xanh, cá heo,. 
3. Củng cố - Luyện tập:
 - HS đọc kết luận cuối bài. 
- Nêu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với đời sống.
4. Dặn dị:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. 
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
- Kẻ bảng 1 tr. 164 SGK thêm cột “Cấu tạo chân”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 27 	Ngày soạn: 27/02/ 2014 
Tiết 54	 
Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức:
 - HS nêu được những đặc điểm cơ bản phân biệt được bộ ăn sâu bọ, bộ gậm nhấm và bộ ăn thịt.
 - Nêu được điểm các đại diện của lớp thú thích nghi với đời sống.
2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh, phân tích hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quí và bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: 
- Tranh hình SGK.
- Nghiên cứu trước bài.
 2. Học sinh 
 Kẻ phiếu học tập trang 167 SGK vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dơi thích nghi với đời sống?
- Nêu đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống?
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Cho HS đọc thơng tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm bộ răng của thú thích nghi với đời sống ăn sâu bọ?
+ Nêu đặc điểm của chúng thích nghi với lối sống đào hang?
- Giới thiệu thêm một số tập tính của một số lồi thú trong bộ.
- Đọc thơng tin và thảo luận nhĩm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.
I. Bộ ăn sâu bọ:
- Mõm kéo dài thành vịi ngắn.
- Răng nhọn, răng hàm cĩ 3 – 4 mấu.
- Chân trước ngắn, bàn rộng, ngĩn tay to khỏe → đào hang.
- Thị giác kém phát triển.
- Ăn động vật.
- Đại diện: Chuột chù, chuột chũi,
- Cho HS đọc thơng tin SGK và trả lời câu hỏi:
 Nêu đặc điểm bộ răng của thú thích nghi với đời sống gậm nhấm?
- Giới thiệu thêm một số tập tính của một số lồi thú trong bộ.
- Đọc thơng tin và thảo luận nhĩm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
II. Bộ gậm nhấm:
- Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng trống.
- Đại diện: Chuột đồng, sĩc nhím,.
- Cho HS đọc thơng tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm bộ răng của thú thích nghi với đời sống ăn thịt?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo chân báo, sĩi phù hợp việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
- Giới thiệu thêm một số tập tính của một số lồi thú trong bộ.
- Cho các nhĩm thảo luận hồn thành bảng SGK.
- Nhận xét và đưa ra kết quả.
- Đọc thơng tin và thảo luận nhĩm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhận.
- Thảo luận trả lời.
III. Bộ ăn thịt:
- Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm cĩ mấu dẹp sắc → xé và nghiền thức ăn.
- Ngĩn chân cĩ vuốt cong, dưới cĩ đệm thịt êm.
- Đại diện: Báo, chĩ, mèo, hổ,.
3. Củng cố - Luyện tập:
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu đặc điểm nhận biết 3 bộ thú nhờ cách bắt mồi?
- Nêu đặc điểm nhận biết 3 bộ thú nhờ đặc điểm bộ răng?
4. Dặn dị:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em cĩ biết”.
- Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
DUYỆT CỦA BGH 	DUYỆT CỦA TỔ CM
 HIỆU TRƯỞNG 	TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docSINH 7.doc