Giáo án Sinh học 7 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cơ bản của ĐVCXS, phân biệt với ĐVKXS.
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật ở nước.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, 1 con cá thả trong bình thủy tinh.
- Học sinh: SGK lớp 7, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp.
Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết thứ: 31 Tuần: 16 BÀI 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm chung. - Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. 2. Kỹ năng - Thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. - Khái quát tổng hợp kiến thức. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án. - Học sinh: SGK lớp 7, xem trước nội dung bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Dù sống trong nước hay ẩm ướt, trên cạn hay trên không, chân khớp đều có đặc điểm chung và có vai trò lớn với thiên nhiên và con người. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu vấn đề đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đặc điểm chung - Yêu cầu HS quan sát hình 29.1 6 và đọc các thông tin dưới hình → lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp. + Gọi từng nhóm trình bày. + GV nhận xét và kết luận đáp án. - Yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung ngành chân khớp. Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp Vấn đề 1: Đa dạng về cấu tạo, môi trường sống - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 96 SGK. + Gọi từng HS lên trình bày. + GV nhận xét và kết luận kết quả. - Yêu cầu HS rút ra sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống. Vấn đề 2: Đa dạng về tập tính - Cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 trang 97 SGK. + Gọi từng HS lên trình bày. + GV nhận xét và kết luận kết quả. - Yêu cầu HS rút ra sự đa dạng về tập tính. + Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 SGK trang 97. - Cho HS kể tên các đại diện có ở địa phương mình. - Cho HS thảo luận tiếp: + Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống. + Vì sao phải bảo vệ ngành chân khớp? Hãy nêu biện pháp bảo vệ chúng? - Chốt lại kiến thức. + Nêu biện pháp chống những động vật chân khớp có hại mà an toàn cho môi trường? Tích hợp: Chân khớp dùng làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, làm sạch môi trường, thụ phấn cho cây trồng có vai trò trong chuổi thức ăn của hệ sinh thái. Do đó cần tạo điều kiện thuận lợi cho ngững động vật này phát triển. - HS thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. + Đại diện nhóm phát biểu. + Theo dõi đáp án. - HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1. + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Theo dõi kết quả. - HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 2. + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Theo dõi kết quả. + Đứng lên trả lời câu hỏi. - HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân, lựa chon những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3. - 1 vài HS trả lời. - Thảo luận: + Đứng lên trả lời câu hỏi. + Đứng lên trả lời câu hỏi. I. Đặc điểm chung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác . II. Sự đa dạng ở chân khớp 1) Đa dạng về cấu tạo, môi trường sống HS học nội dung bảng 1 2. Đa dạng về tập tính - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. III. Vai trò thực tiễn. (Tích hợp môi trường) - Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của động vật khác, làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường - Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền, là vật trung gian truyền bệnh Bảng 1. Đa dạng cấu tạo và môi trường sống của chân khớp Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước Nơi ẩm Cạn Số lượng Không có Không Có 1. Giáp xác X 2 2 đôi 5 X 2. Hình nhện X 2 X 4 X 3. Sâu bọ X 3 1 đôi 3 X 4. Củng cố - Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi. - Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp, - Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cần bảo vệ chúng thế nào? 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà. - Trả lời câu hỏi SGK trang 98. - Xem trước nội dung: “Chương VI. Ngành động vật có xương sống các lớp cá: cá chép” VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết thứ: 32 Tuần: 16 CHƯƠNG VI NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ CÁ CHÉP TH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cơ bản của ĐVCXS, phân biệt với ĐVKXS. - HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật ở nước. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, 1 con cá thả trong bình thủy tinh. - Học sinh: SGK lớp 7, xem trước nội dung bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đời sống của cá chép - Yêu cầu HS đọc thông tin n SGK trang 102 và thảo luận các câu hỏi sau: + Cá chép sống ở đâu, thức ăn của chúng là gì? + Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt? - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của cá chép? + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? + Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài Vấn đề 1: Cấu tạo ngoài - Yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31 nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép . - GV treo tranh cấu tọa ngoài, gọi HS trình bày. - GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây. - Yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời để trả lời câu hỏi lệnh 6. - Goi từng nhóm trình bày. - GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G. - Yêu cầu HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. Vấn đề 2: Chức năng của vây cá. - Yêu cầu HS đoc thông tin n và trả lời câu hỏi sau: + Vây cá có chức năng gì? + Nêu vai trò từng loại vây cá? - Yêu cầu HS trình bày chức năng của vây cá. - Tự thu nhận thông tin SGK, thảo luận tìm câu trả lời: + Sống ở ao hồ sông suối, Ăn động vật và thực vật. + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Thảo luận: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít. + Ý nghĩa duy trì lòi giống. - HS bằng cách đói chiếu giữa mẫu và hình vẽ→ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tọa ngoài trên tranh. - Theo dõi. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi lệnh. - Đại diện nhóm trình bày. - Theo dõi kết quả. - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước. + Đứng lên trả lời câu hỏi. I. Đời sống cá chép. - Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng (sống ở ao, hồ, sông, suối). + ăn tạp. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi. II. Cấu tạo ngoài 1. Cấu tạo ngoài - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn (như bảng 1 đã hoàn thành) 2. Chức năng của vây cá. - Vai trò từng loại vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 4. Củng cố: - Trình bày tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước? 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà. - Học bài và đọc mục em có biết. - Trả lời câu hỏi SGK trang 104. - Xem trước nội dung: “Bài 32. Thực hành mổ cá”. Ký duyệt tuần 16 Ngày .. tháng năm . Tổ trưởng IV. Rút Kinh Nghiệm
File đính kèm:
- tuần 16 lớp 7.doc