Giáo án Sinh học 7 - Tuần 15+16 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Mỹ Hòa
) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý bảo vệ các loài động vật có ích.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên: - Tranh phóng to các hình trong bài.
2) Học sinh: - HS kẻ sẵn bảng 1,2,3 SGK tr.96,97 vào vở bài tập
III) Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu các tập tính của sâu bọ về:
+ Tìm kiếm cất giữ thức ăn
+ Sinh sản
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ.
3) Bài mới:
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đọc các thông tin dưới hình→ lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4.
1) Đặc điểm chung.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau.
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác .
Tuần 15 Ngày soạn:23/11/2015 Tiết 29: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I) Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên:- Tranh một số đại diện sâu bọ. 2) Học sinh:- Kẻ bảng 1,2 vào vở. III) Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ - GV yêu cầu HS quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết - GV điều khiển HS trao đổi cả lớp. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK. - GV chốt lại đáp án . - GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - GV chốt lại kiến thức - HS làm việc độc lập với SGK: + Kể tên 7 đại diện + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung - HS bằng hiểu biết của mình để chọn các đại diện điền vào bảng 1. - HS nhận xét sự đa dạng về số loài cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. 1) Một số đại diện sâu bọ. - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn . + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ - GV yêu cầu HS đọc thông tin □ SGK→ điền bảng 2 tr.92 SGK. - GV kẻ nhanh bảng 2 gọi HS lên điền. - GV hỏi: Ngoài 7 vai trò trên lớp sâu bọ còn có vai trò gì? - HS bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2 - 1 vài HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 2) Vai trò thực tiễn * Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm +Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường * Tác hại: - Là động vật trung gian truyền bệnh. - Gây hại cho cây trồng - Một số có hại cho sản xuất nông nghiệp. 4. Củng cố: Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương? Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo kết luận và SGK - Đọc mục "Em có biết" - Ôn tập ngành chân khớp - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. Tuần 15 Ngày soạn:23/11/2015 Tiết: 30 THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem. 3. Thái độ: - GD ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Đầu đĩa hình+ TV 2) Học sinh: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập vào vở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: - GV nêu yêu cầu của bài thực hành : + Theo dõi nội dung băng hình + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học - GV phân chia các nhóm thực hành * Hoạt động 2: HS xem băng hình - GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. - GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm cất giữ thức ăn + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. * Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình - GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát đựơc? + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa. 4. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . - Kẻ bảng tr.96,97 vào vở bài tập. IV.RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt: . Tuần 16 Ngày soạn:1/12/2015 Tiết :31 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I) Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý bảo vệ các loài động vật có ích. II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Tranh phóng to các hình trong bài. 2) Học sinh: - HS kẻ sẵn bảng 1,2,3 SGK tr.96,97 vào vở bài tập III) Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu các tập tính của sâu bọ về: + Tìm kiếm cất giữ thức ăn + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. 3) Bài mới: - GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đọc các thông tin dưới hình→ lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4. 1) Đặc điểm chung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau. - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác . * Hoạt động 1: Đặc điểm chung * Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp * GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK - GV kẻ bảng gọi HS lên làm - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức *GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 tr.97 SGK - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập - GV chốt lại kiến thức đúng. + Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? - Hs vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1 - 1 vài HS lên hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung * HS tiếp tục hoàn thành bảng 2 - Một vài HS hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung. 2) Sự đa dạng ở chân khớp - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. * Hoạt động 3: vai trò thực tiễn - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 SGK tr.97. - GV cho HS kể tên các đại diện có ở địa phương mình. - GV tiếp tục cho HS thảo luận + Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống ? - GV chốt lại kiến thức. - HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3. - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả. - HS thảo luận trong nhóm nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp 3) Vai trò thực tiễn. - Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của động vật khác, làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường. - Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền , là vật trung gian truyền bệnh 4) Củng cố: - Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi? - Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? - Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK . - Đọc trước bài IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 16 Ngày soạn:1/12/2015 Tiết 32: THỰC HÀNH - MỔ CÁ I) Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ 2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng mổ tren động vật có xương sống, kĩ năng trình bày mẫu mổ 3. Thái độ: - GD ý thức nghiêm túc cẩn thận chính xác. II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên:- Mẫu cá chép - Bộ đồ mổ khay mổ đinh ghim - Tranh phóng to H32.1và H32.3 SGK - Mô hình não cá 2) Học sinh: - Mỗi nhóm một con cá chép - Khăn lau xà phòng III) Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp ( 1 phút): Sĩ số lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV phân chia nhóm thực hành . - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành( Như SGK) * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a- Cách mổ: - GV ttrình bày kĩ thuật giải phẫu( SGK tr.106) chú ý vị trí đường cặt để nhìn rõ nội quan của cá - Biểu diễn thao tác mổ( dựa vào H32.1 ) SGK - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ b- Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ: - GV hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan - Gỡ nội quan để quan sát các cơ quan - Quan sát mẫu bộ não cá c- Hướng dẫn viết tường trình Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá . + Trao đổi trong nhóm: nhận xét vị trí vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + Kết quả bảng 1 đó là bảng tường trình bài thực hành Bước 2: Thực hành của HS - HS thực hành theo nhóm 4-6 HS - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng + Thư kí : Ghi chép kết quả quan sát - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV + Mổ cá + Quan sát cấu tạo trong: Quan sát đến đâu ghi chép đến đó - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi→ Nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan→ điền bảng SGK tr.107 Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS - GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm - GV chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò từng cơ quan . - GV thông báo đáp án chuẩn→ các nhóm đối chiếu sửa chữa sai sót. Bước 4: Tổng kết: - GV nhận xét từng mẫu mổ : Mổ đúngà nội quan gỡ không bị nát , trình bày đẹp. - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của từng HS - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh - Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình. GV cho điểm một số nhóm. 4. Củng cố: - GV đánh giá việc học của HS - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được. - Cho điểm 1- 2 nhóm có kết quả. 5. Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị ôn tập học kỳ I IV.Rút kinh nghiệm: Ký duyệt: .
File đính kèm:
- GA SINH7 T15-16.doc