Giáo án Sinh học 7 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016

LỚP SÂU BỌ

BÀI 26. CHÂU CHẤU

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.

- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu.

2. Kĩ năng

Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát hình, tổng hợp, phân tích và hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- HS có ý thức học bộ môn, nhận biết trong thực tế.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án.

- Học sinh: Xem trước nội dung bài, SGK lớp 7.

III. Các bước lên lớp:

1. Ôn định lớp: Giữ trật tự, kiểm tra sỉ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng?

- Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.

3. Nội dung bài mới:

Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại có kích thước lớn, dễ quan sát. Châu chấu là đại diện cho lớp sâu bọ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/2015 
Tiết thứ: 27 	Tuần: 14 
LỚP HÌNH NHỆN
BÀI 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát hình, tổng hợp, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ 
- Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án.
- Học sinh: Xem trước nội dung bài, SGK lớp 7.
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu vai trò thực tiễn của lớp giác xác.
3. Nội dung bài mới:
Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng ẩm, thích hợp với đời sống các loài của lớp hình nhện. Cho nên lớp hình nhện ở nước ta rất phong phú và đa dạng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về lớp hình nhện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện
Vấn đề 1: Đặc điểm cấu tạo.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 25.1 và trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo của một cơ thể nhện? 
+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng?
+ Mỗi phần có những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82 trong vòng 3 phút.
+ Gọi nhóm lên trả lời.
+ GV nhận xét và kết luận kết quả bảng 1.
Vấn đề 2: Tập tính
- Yêu cầu HS quan sát hình 25.2 và sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng.
+ Gọi học sinh lên trả lời.
+ GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận tập tính chăng lưới của nhện.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tình săn mồi của nhện và sắp xếp qúa trình bắt mồi theo thứ tự đúng.
+ Gọi học sinh lên trả lời.
+ GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 3, 1.
+ Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận tập tính bắt mồi của nhện.
Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện 
Vấn đề 1: Một số đại diện 
- Yêu cầu HS quan sát hình 25.3, hình 25.4, hình 25.5 → nhận biết một số đại diện hình nhện.
Vấn đề 2: Ý nghĩa thực tiễn
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện?
+ GV nhận xét và kết luận kết quả.
- Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện?
- Cần bảo vệ lớp hình nhện như thế nào?
Tích hợp: Những động vật trong lớp hình nhện tuy nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng vì chúng săn bắt sâu bọ có hại góp phần bảo vệ thực vật. Vì vậy đối với những động vật có lợi trong lớp hình nhện cần được bảo vệ và tạo điều kiện ch chúng phát triển bằng cách bảo vệ môi trường sống.
- Quan sát hình 25.1 và trả lời câu hỏi:
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ điền bảng 1.
+ Đại diện nhóm lên trả lời.
+ Theo dõi.
- Thảo luận đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới của nhện.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Theo dõi kết quả.
- Thảo luận đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính bắt mồi của nhện.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Theo dõi kết quả.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
- HS nắm được một số đại diện:
+ Bọ cạp.Cái ghẻ.
+ Ve bò
- Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Đứng lên trả lời câu hỏi.
I. Tìm hiểu về nhện
1. Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực: 
= Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ.
= Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về khứu giác.
= 4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới.
+ Bụng: 
= Đôi khe thở→ hô hấp
= Một lỗ sinh dục→ sinh sản
= Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
2) Tập tính
a. Chăng lưới
Chăng dây tơ khung → chăng dây tơ phóng xạ → chăng các sợi tơ vòng → chờ mồi.
b. Bắt mồi
- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian → nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc → tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi→ nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
- Nhện chăng lưới và săn bắt mồi sống. 
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện.
1) Một số đại diện
Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. Một số đại diện như cái ghẻ, bọ cạp, ve bò
2) Ý nghĩa thực tiễn
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người và động vật (cái ghẻ, ve bò).
4. Củng cố
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Số đôi phần phụ của nhện là: 
 a. 4 đôi. b. 5 đôi. c. 6 đôi 
Câu 2. Để thích nghi lối sống săn mồi, nhện có các tập tính.
 a. Chăng lưới. b. Bắt mồi. c. Cả a và b. 
Câu 3. Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì: 
a. Cơ thẻ có 2 phần: Đầu ngực và bụng. b. Có 4 đôi chân bò. c. Cả a và b. 
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 81.
- Đọc mục: Em có biết
- Xem trước nội dung: “Bài 26. Châu chấu”.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tiết thứ: 28 	Tuần: 14 
LỚP SÂU BỌ
BÀI 26. CHÂU CHẤU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. 
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu.
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát hình, tổng hợp, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ 
- HS có ý thức học bộ môn, nhận biết trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án.
- Học sinh: Xem trước nội dung bài, SGK lớp 7.
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định lớp: Giữ trật tự, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng? 
- Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
3. Nội dung bài mới:
Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại có kích thước lớn, dễ quan sát. Châu chấu là đại diện cho lớp sâu bọ. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
- - Yêu cầu HS đọc thông tin n SGK và quan sát hình 26.1 trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
+ Mô tả mỗi phần của châu chấu?
+ So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong.
- Yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin n SGK trả lời câu hỏi:
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+ Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa?
+ Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng.
- Yêu cầu đọc thông tin n SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
- Yêu cầu HS đọc thông tin n trong SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
+ Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- GV nhận xét rút ra kết luận
- Nghiên cứu thông tin và quan sát hình.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời: Linh hoạt hơn vì chúng có đôi càng giúp chúng bật ra khỏi chỗ khác.
- HS thu thập thông tin tìm câu trả lời.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời: Các ống bài tiết lọc chất thải đổ vào cuối ruột giữa và đầu ruột sau, để chất bài tiết theo phân cùng đổ ra ngoài dễ dàng.
+ Đứng lên trả lời: Hệ tuần hoàn thường có 2 chức năng: Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào, Cung cấp ôxi cho các tế bào. Ở sâu bọ việc cung cấp ôxi do hệ thống ống khí. Vì thế hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi.
- Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Đọc thông tin tìm câu trả lời:
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời: Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ 3 đôi chân. 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở
- Di chuyển: Bò, bay, nhảy.
II. Cấu tạo trong.
- Hệ tiêu hóa: có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dầy
- Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem ô xi tới tế bào.
- Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ mạch hở.
- Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.
III. Dinh dưỡng.
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
IV. Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.
4. Củng cố
Chọn câu trả lời đúng:
- Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
 a) Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
 b) Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng.
 c) Có vỏ kitin bao bọc cơ thể 
 d) Đầu có một đôi râu.
 đ) Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
 e) Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 88 (bỏ câu 3).
- Đọc mục: Em có biết
- Xem trước nội dung: “Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ”.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Ký duyệt tuần 14
Ngày .. tháng  năm .
Tổ trưởng
Nguyễn Hữu Lĩnh

File đính kèm:

  • doctuần 14 lớp 7.doc
Giáo án liên quan