Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Trần Cao Vân

Tuần

Tiết 41 CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN NS

I. Mục tiêu

1.Kiến thức

- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- So sánh sự tiến hóa các cơ quan bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch đồng.

2.Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh

 - Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm

3.Thái độ Nghiêm túc.

II. ĐDDH

1. GV - Mô hình cấu tạo trong của thằn lằn (nếu có)

 - Tranh vẽ hình 39.1, 39.2, 39.3

2. HS - Học bài và xem lại nội dung kiến thức bài 36

 - Đọc trước Bài mới, giới thiệu bài

 

doc185 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1905 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Trần Cao Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệnh
- Làm đồ trang trí
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực 
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua |
- Ong mật
- San hô, ốc |
- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên
4. Củng cố
Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A
Cộ A
Kết quả
Cột B
1. Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực 
hiện đủ các chức năng sống của cơ thể
a - 
a. Ngành chân khớp
2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào
b - 
b. Các ngành giun
3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
c - 
c. Ngành ruột khoang
4. Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
d - 
d. Ngành thân mềm
5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt
e - 
e. Ngành động vật nguyên sinh 
5. Dặn dò
- Ôn tập kĩ các nội dung đã học
- ĐDDH chu đáo kiến thức, bút, thước kẻ, để thi học kỳ
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết 35
KIỂM TRA HKI
NS
NG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức - Trình bày những kiến thức cơ bản theo yêu cầu của đề bài
 - Tự đánh gía mức độ nắm kiến thức của bản thân
2. Kỹ năng Rèn đức tính thật thà trong thi cử
3. Thái độ GV đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS để điều chỉnh phương pháp dạy học
II.ĐDDH
1.GV Ôn tập kĩ theo đề cương
2. HS Học bài kĩ theo hướng dẫn của GV
III. HDDH
Ổn định
Phát đề
HS làm bài
Thu bài
Dặn dò
Thống kê
Lớp
TSHS
Gỉoi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB trở lên
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7.1
Phân tích
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết 36
SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
NS
NG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức- Nêu được sự đa dạng về thành phần loài cá và môi trường sống của chúng
 - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
 - Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và chức năng di chuyển của cá.
 - Nêu được vai trò của cá đối với đời sống con người.
 - Trình bày được đặc điểm chung của cá
 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm, hợp tác lắng nghe tích cực, so sánh phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung, tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính thích nghi môi trường sống
 3. Thái độ HS yêu thích động vật
II. ĐDDH
1.GV - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK T111)
2. HS - Đọc trước Bài mới, giới thiệu bài
 - Kẻ bảng T111 sgk vào vở bài tập
III. HĐDH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới,
Trên thế giới có rất nhều loài cá. Ở Việt Nam có hai lớp cá chính. Chúng đa dạng và có vai trò như thế nào?
Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống 
Mục tiêu Nêu được sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của cá
Tiến hành
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin -> hoàn thành bài tập sau
Dấu hiệu s2
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đ2 dễ phân biệt
Đại diện
- HS căn cứ vào bài tập đã hoàn thành -> nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là bộ xương
1. Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống 
a. Đa dạng về thành phần loài
- Số lượng loài lớn
- Gồm
+ Lớp cá sụn Bộ xương bằng chất sụn
+ Lớp cá xương Bộ xương bằng chất xương
- GV Yêu cầu HS quan sát hình 34 (1->7) hoàn thành bảng SGK T111
- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích -> hoàn thành bảng
- GV treo bảng phụ gọi HS lên chữa bài
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
-GV cho HS thảo luận
Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
b. Đa dạng về môi trường sống
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
Hoạt động 2 Đặc điểm chung của cá
 Mục tiêu Nêu được đặc điểm chung của cá
Tiến hành
- GV Yêu cầu HS thảo luận -> trả lời câu hỏi
Môi trường sống? Cơ quan di chuyển?
Hệ hô hấp? Hệ tuần hoàn?
Đặc điểm sinh sản? Nhiệt độ cơ thể?
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
- HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá
2. Đặc điểm chung của cá
- Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước 
- Bơi bằng vây
- Hô hấp bằng mang
- Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Thụ tinh ngoài
- Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 3 Vai trò của cá
Mục tiêu Trình bày được vai trò của cá
Tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi
Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh họa?
GV lưu ý 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như cá nóc, mật cá trắm 
Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
- 1 vài HS trình bày -> lớp bổ sung
- Cung cấp thực phẩm
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh dầu gan cá thu, nhám
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy ráp (da cá nhám)
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành nông nghiệp xương cá, bã mắm 
- Tiêu diệt động vật có hại
4. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T112
5. Dặn dò
- Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk
- Đọc mục em có biết
- ĐDDH ếch đồng và kẻ bảng sgk T114
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết 37
LỚP LƯỠNG CƯ- ẾCH ĐỒNG
NS
NG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
 - Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch đồng
2. Kĩ năng Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II. ĐDDH
1.GV - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK T114)
	 - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng
2. HS Mẫu ếch đồng (theo nhóm) (nếu có)
III. HĐDH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ Đặc điểm chung của cá? Vai trò của cá trong đời sống con người?
3. Bài mới LLCư bao gồm những động vật như Ếch, nhái, cóc  có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
Hoạt động 1 Tìm hiểu đời sống ếch đồng
Mục tiêu Nêu được các đặc điểm về đời sống của ếch
 Rèn kỹ năng tìm kiếm và tự xử lí thông tin
Tiến hành
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK -> trả lời câu hỏi
Em thường gặp ếch đồng ở đâu và vào mùa nào?
Ếch thường kiếm ăn vào thời gian nào? Thức ăn của chúng là gì?
Vì sao ếch đồng thường kiếm mồi vào ban đêm?
Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc nói lên điều gì?
- HS tự thu nhận thông tin sgk T113, kết hợp với những hiểu biết thực tế -> rút ra nhận xét
I. Đời sống ếch đồng
- Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt)
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 2 Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu Nêu được các đặc điểm về cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn. Cách di chuyển của ếch. Rèn kn quan sát, hoạt động nhóm 
Tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi (hình 35.2) -> mô tả động tác di chuyển trên cạn?
- Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 sgk -> mô tả động tác di chuyển trong nước?
- HS quan sát mô tả được
+ Trên cạn khi ngồi chi sau gập chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng -> nhảy cóc
+ Dưới nước Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a. Di chuyển
- Ếch có 2 cách di chuyển
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi (dưới nước)
- Yêu cầu quan sát kĩ hình 35 (1, 2, 3) -> hoàn chỉnh bảng sgk T114
- Thảo luận
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn?
Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống ở nước?
- HS thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến 
+ Đặc điểm ở cạn 2, 4, 5
 + Đặc điểm ở nước 1, 3, 6
-Treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi -> yêu cầu HS Giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm
- Chốt lại bảng kiến thức chuẩn
b. Cấu tạo ngoài Ếch đồng có đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở)
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí
- Mắt có mi giữ nướ mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
- Chi có 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
Bảng chuẩn kiến thức
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở)
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí
- Mắt có mi giữ nướ mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
- Chi có 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
-> Giảm sức cản của nước khi bơi
-> Khi bơi vừa thở vừa quan sát
-> Giúp hô hấp trong nước
-> Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn
-> Thuận lợi cho việc di chuyển
-> Tạo thành chân bơi để đẩy nước
Hoạt động 3 Sinh sản và phát triển của ếch
Mục tiêu Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch đồng
 Rèn kn tìm kiếm và tự xử lí thông tin
Tiến hành
- Cho HS trả lời câu hỏi
Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
Trứng ếch có đặc điểm gì? 
Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
-HS + Thụ tinh ngoài
 + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái
- Treo hình 35.4 sgk, yêu cầu HS
Trình bày sự phát triển của ếch?
So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?
- Mở rộng Trong quá trình phát triển nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch
III. Sinh sản và phát triển của ếch
1. Sinh sản
+ Sinh sản vào cuối mùa xuân
+ Tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
2. Phát triển
 Trứng -> nòng nọc -> ếch (phát triển có biến thái)
4. Củng cố Trả lời các câu hỏi SGK
5. Dặn dò
	- Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk
	- ĐDDH ếch đồng (theo nhóm) tiết sau thực hành
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết 38
THỰC HÀNH
Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
NS
NG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Nhận dạng và xác định vị trí của một số nội quan của ếch trên mẫu mổ
- Trình bày đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống của ếch
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
 2. Kĩ năng - Rèn kn quan sát,hợp tác, lắng nghe tích cực, 
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát hình ảnh trên mẫu mổ để tìm hiểu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của ếch, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công
 3. Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. ĐDDH
 1.GV - Tranh cấu tạo trong của ếch
	 - Tranh bộ xương ếch
	 - Mô hình não ếch
	 - Mẫu mổ ếch
 2. HS - Học bài 
 - ĐDDH mẫu con ếch
III. HĐDH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tổ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
3. Bài mới
 Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ, thích nghi với đời đời sống
Hoạt động 1Quan sát bộ xương ếch
Mục tiêu Quan sát bộ xương cột sống, xương sườn
 Rèn kn quan sát
Tiến hành
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi
- Hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 sgk
Nhận biết các xương trong bộ xương ếch?
- Yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 -> xác định các xương trên mẫu
- Gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương
- HS lên chỉ mẫu -> HS khác nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS thảo luận
Bộ xương ếch có chức năng gì?
- Đại diện nhóm phát biểu, bổ sung
- Chốt lại kiến thức
I. Quan sát bộ xương ếch
- Bộ xương
+ Xương đầu	
+ Xương đai (đai vai, đai hông)
+ Xương cột sống	
+ Xương chi (chi trước, chi sau)
- Chức năng
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám của cơ -> di chuyển
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan
Hoạt động 2 Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ
Mục tiêu Nhận dạng và xác định vị trí của một số nội quan của ếch trên mẫu mổ và trình bày đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống của ếch
Tiến hành
- Hướng dẫn HS sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong da -> nhận xét
- Cho HS thảo luận Nêu vai trò của da
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung
II. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ
a. Quan sát da
- Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu -> trao đổi khí
- Yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ
Xác định các cơ quan của ếch?
Yêu cầu từng nhóm chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ?
- Đại diện nhóm trình bày -> GV bổ sung uốn nắn
- Yêu cầu HS nghiên cứu từng bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch T118 -> thảo luận
Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
Tim của ếch khác cá ở điểm nào ? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
-HS + Hệ tiêu hóa Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan, mật lớn có tuyến tụy
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Quan sát mô hình não ếch -> xác định các bộ phận của não
- Chốt lại kiến thức
- Cho HS thảo luận
Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
- HS trả lời
b. Quan sát nội quan
Đặc điểm cấu tạo trong của ếch
- Hệ tiêu hóa 
+ Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi
+ Dạ dày lớn, ruột ngắn, gan mật lớn, có tuyến tụy
- Hệ hô hấp
+ Xuất hiện phổi Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
+ Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp
- Hệ tuần hoàn Tim 3 ngăn (2 TN, 1 TT) với 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Hệ bài tiết Thận giữa giống cá, có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trước khi thải ra ngoài qua lỗ huyệt
- Hệ thần kinh
+ Não trước, thị giác phát triển
+ Tiểu não kém phát triển
+ Hành tủy
+ Tủy sống
- Hệ sinh dục
+ Ếch đực không có cơ quan giao phối
+ Ếch cái đẻ trứng, thụ tinh ngoài
4. Củng cố
- GV nhận xét buổi thực hành 
+ Tinh thần học tập, kết quả thực hành
+ Ý thức kỷ luật trật tự
+ Sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
- GV cho HS thu dọn vệ sinh
5. Dặn dò
- Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (sgk/ 119) 
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết 39
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
NS
NG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Mô tả được tính đa dạng của lớp Lưỡng cư
- Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam
- Nêu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống.
- Trình bày được những đặc điểm chung của lưỡng cư
2. Kĩ năng - Hợp tác, lắng nghe tích cực
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
 - So sánh, phân tích, khái quát
 - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm lớp
 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II. ĐDDH
1.GV - Tranh một số loài lưỡng cư
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T121
 2. HS - Học bài
 - Kẻ bảng sgk T121 vào vở bài tập
III. HĐDH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
 Trình bày cấu tạo và chức năng bộ xương ếch trên tranh vẽ?
3. Bài mới 
Trên thế giới có khoảng 4 nghìn loài LC. Ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài. LC được phân làm 3 bộ.
Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài
Mục tiêu Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam
Tiến hành
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi
- Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 sgk đọc thông tin trong sgk -> Hoàn thiện bài tập bảng sau
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kthước chi sau
Có đuôi
K0 đuôi
K0 chân
- Phân tích mức độ gắn bó với môi 
trường nước khác nhau-> ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ phận -> HS tự rút ra kết luận
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét và bổ sung
I. Sự đa dạng về thành phần loài
Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ
- Bộ lưỡng cư có đuôi 2 chi sau và 2 chi trước dài tương đương nhau
- Bộ lưỡng cư không đuôi 2 chi sau dài hơn 2 chi trước
- Bộ lưỡng cư không chân thiếu chi
Hoạt động 2 Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính
 Mục tiêu Mô tả được tính đa dạng của lớp Lưỡng cư
Tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát hình 37 (1 -> 5) đọc chú thích
Lựa chọn câu trả lời điền vào bảng sgk T121?
-Treo bảng phụ -> HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời
HS đại diện trình bày, lớp bổ sung
GV Thông báo kết quả đúng để HS theo dõi
II. Sự đa dạng về môi trường sống và tập tính
Cá cóc Tam Đảo sống ở suối nước trong
Ếch cây, Chẫu chàng sống ở trên cây bụi cây gần vực nước
Ễnh Ương sống trong nước hơn trên cạn
Cóc nhà sống trên cạn
Ếch Giun sống chui luồn trong hang đất
Hoạt động 3 Tìm hiểu về đặc điểm chung của lưỡng cư
Mục tiêu Trình bày được những đặc điểm chung của lưỡng cư
Tiến hành
- Yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi
 Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan?
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức -> thảo luận nhóm -> rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Học KL SGK
Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của lưỡng cư
Mục tiêu Nêu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống qua đó giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
Tiến hành
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi
Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ minh họa
Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?
- HS tự rút ra kết luận
IV. Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho người
- Một số lưỡng cư làm thuốc, vật TN
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh
4. Củng cố Trả lời các câu hỏi SGK
- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T122
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục em có biết.
- Kẻ bảng sgk T125 vào vở bài tập
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết 40
LỚP BÒ SÁT
THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
NS
NG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3.Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. ĐDDH
1. GV - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bòng hoặc mô hình
	 - Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T125
	 - Các mảnh giấy ghi các câu trả lời lựa chọn từ A đến G
	 - Phiếu học tập
2. HS - Học bài + đọc trước bài và xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng
 - Kẻ bảng sgk T125 vào vở bài tập
III. HĐDH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư?
3. Bài mới 
TLBóng đuôi dài ưa sống ở nơi khô ráo và thích phơi nắng. Chúng có cấu tạo ngoài để thích nghi với đời sống.
Hoạt động 1 Tìm hiểu về đời sống của thằn lằn
Mục tiêu Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng
Tiến hành
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 
 trong sgk -> làm bài tập
So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch?
- Kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng
- 1 HS lên trình bày trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung
Chốt lại kiến thức
I.Đời sống của thằn lằn
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Ếch đồng
1. Nơi sống và hoạt động
sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước
2. Thời gian kiếm mồi
Bắt mồi về ban ngày
Bắt mồi vào lúc chập tối hay ban đêm
3. Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo
- Thường ở những nơi tối hoặc có bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn
- Qua bài tập trên em rút ra được kết luận gì
Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
-HS + Thằn lằn thụ tinh trong -> tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít
 + Trứng có vỏ -> bảo vệ
Chốt lại kiến thức
- Môi trường sống trên cạn
- Đời sống
+ Sống nơi khô r

File đính kèm:

  • docsinh 7 muoi 2015.doc
Giáo án liên quan