Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Liêng Trang - Tiết 22 - Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
- Yêu cầu học sinh đọc thiông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK, thảo luận:
+ Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
+ Lựa chọn các cụm từ để hòan thành bảng 1
- Treo bảng phụ gọi HS lên làm bài tập
- Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
Tuần 11 Ngày soạn 26/10/2014 Tiết 22 Ngày dạy 30/10/2014 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nhận biết được dù các loại thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm cố định - Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người 2. Kĩ năng: Biết nhận dạng các loài thuôc ngành thân mềm trong tự nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích động vật và bảo vệ động vật thân mềm có ích, tiêu diệt những thân mềm có hại II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh sơ đồ cấu tạo chung, tranh cấu tạo của trai, ốc sên và mực - Mẫu vật ngân thân mềm, vỏtrai, ốc, mai mực - Bảng phụ , phiếu học tập trắc nghiệm 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1……………………….……………....;7A2:……………………………..…..; 7A3:………………………………………..….….;7A4…………..………………………………..; 7A5:……………………………………………....;7A6:……………………………………..…….; 2. Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch bài thực hành 3. Hoạt động dạy - hoc: * Mở bài: Vừa qua các em đã tìm hiểu về ngành động vật nào? (Ngành thân mềm) Tên đại diện ngành thân mềm? Chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo ngoài và trong của trai sông và một số đại diện ngành thân mềm. Hôm nay chúng ta tìm hiểu ngành thân mềm có những đặc điểm chung gì? Và vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người? Hoạt động 1: Đặc điểm chung Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh đọc thiông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK, thảo luận: + Nêu cấu tạo chung của thân mềm? + Lựa chọn các cụm từ để hòan thành bảng 1 - Treo bảng phụ gọi HS lên làm bài tập - Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - Quan sát hình ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, áo, thân, chân. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến điền vào bảng - Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét bổ sung Bảng chuẩn kiến thức Đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm X X X - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận + Nhận xét sự đa dạng của thân mềm + Nêu đặc điểm chung của thân mềm - Chốt lại kiến thức - Nêu được: + Đa dạng: Kích thước, cấu tạo cơ thể, mơi trường sống, tập tính. + Đặc điểm chung: Cấu tạo cơ thể * Tiểu kết: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực và bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Họat động 2: Vai trò của thân mềm Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - Yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK - GọiHS hòan thành bảng - Chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận: + Ngành thân mềm có vai trò gì? + Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm - Dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2. - Một HS lên làm bài tập lớp bổ sung. - Thảo luận rút ra ích lợi và tác hại của thân mềm * Tiểu kết: Vai trò của thân mềm - Ích lợi: + Làm thực phẩm cho con người + Làm nguyên liệu xuất khẩu + Làm thức ăn cho động vật + Làm sạch môi trường nước + Làm đồ trang trí, trang sức - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh + Ăn hại cây trồng IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm a. Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: - Thân mềm không phân đốt - Có khoang áo phát triển - Cả hai ý trên b. Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh - Có vỏ cơ thể tiêu giảm - Có cơ quan di chuyển phát triển - Cả hai ý trên 2. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi trong SGK - Mỗi nhóm chuẩn bị một con tôm sống *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 7 Tiet 22.doc