Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Liêng Trang - Tiết 17: Ôn tập

- Dinh dưỡng: dị dưỡng .

 - Di chuyển: chân giả, roi, lông bơi hoặc tiêu giảm

 - Sinh sản:vô tính ( phân đôi) và hữu tính ( tiếp hợp)

Vai trò: - Trong tự nhiên:

 - Đối với người:

+Lấy cành san hô -> ngâm vôi -> bộ xương bằng đđá vôi là phần đđể trang trí

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2894 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Liêng Trang - Tiết 17: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: 12/10/2014
Tiết 17 Ngày dạy: 15/10/2014
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày khái quát về giới động vật.
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
- Kể tên các ngành động vật
- Trình bày được các khái niệm về động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của các đại diện thuộc các ngành động vật.
2. Kĩ năng:Hình thành kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sing môi trường, vệ sinh cá nhân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:Hệ thống cc cu hỏi v bi tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Ơn lại kiến thức từ đầu năm 
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1……………………….………………....; 7A2:……………………………..…..; 7A3:………………………………………..….….; 7A4……………..………………………………..; 7A5:……………………………………………....; 7A6:………………………………………..…….;
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy 
3. Hoạt động dạy học: 
* Mở bài: Các bài học từ đầu năm đến nay giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành thích nghi cao với môi trường sống
Hoạt động 1: KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức SH 7 đã học. Trả lời câu hỏi:
+ Đã học những nội dung chính nào?
+ Kể tên đại diện từng ngành động vật đã học
- GV khái quát lại chương trình bằng sơ đồ tư duy
- HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời:
+ Khái quát giới động vật, ngành động vật nguyên sinh, ngành động vật ruột khoang, các nghành giun.
+ HS kể tên
- HS quan sát ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 2: HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi hỏi sau thảo luận theo nhóm
+ So sánh những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và thực vật?
+ Nêu đặc điểm chung và lợi ích của các đại diện thuộc ngành động vật nguyên sinh?
+ Người ta làm thế nào để có cành san hô làm vật trang trí? 
+ Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của Thủy Tức?
+ Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
+Vì sao tỉ lệ người Việt Nam nhiễm giun đũa cao? Hãy đề xuất các biện pháp phòng chống nhiễm giun sán?
+Nêu các bước mổ giun đất?
 +Nêu vai trò của giun đất trong nông nghiệp
-GV chốt lại đáp án, 
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi:
các nhóm thảo luận, trình bày nội dung
- Giống: + Cùng cấu tạo từ tế bào.
 + Cùng có khả năng sinh trưởng và phát triển. 
- Khác nhau:
Thực vật
Động vật
Đặc điểm chung: 
 - Cơ thể chỉ là một tế bào.
 - Dinh dưỡng: dị dưỡng .
 - Di chuyển: chân giả, roi, lông bơi hoặc tiêu giảm
 - Sinh sản:vô tính ( phân đôi) và hữu tính ( tiếp hợp)
Vai trò: - Trong tự nhiên: 
 - Đối với người: 
+Lấy cành san hô -> ngâm vôi -> bộ xương bằng đđá vôi là phần đđể trang trí 
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung 
-HS sửa chữa nếu sai
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: 
- Trả lời các câu hỏi ôn tập trên
2. Dặn dò: 
- Ôn tập toàn bộ các nội dung đã học
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức theo câu hỏi hướn dân ở hoạt động 2 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
*RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docSinh 7 Tiet 17.doc