Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Đạ Long - Tiết: 13 - Bài 14: Một số giun tròn khác
2/ Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng của giun đũa?
+ Vòng đời phát triển của giun đũa
3/ Các hoạt động dạy và học
a. Mở bài: Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng loài lớn nhất (khoảng 3000 loài). Trong số 5000 của cả ngành giun tròn, đa số sống kí sinh ở người, động vật và thực vật
b. Phát triển bài:
Tuần: 7 Ngày soạn: 27/09/2014 Tiết: 13 Ngày dạy: 30/10/2014 Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Mở rộng hiểu biết về các giun tròn: giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ từ đó thấy được tính đa dạng của ngành giun tròn. - Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình, mẫu vật thật, phân tích và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thông tin về một số đại diện nghành giun tròn 2. Chuẩn bị của học sinh: Thông tin về tác hại biện pháp phòng chống giun tròn kí sinh III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ôån định lớp: 7A1………………………………………………………………………………………………………… 7A2………………………………………………………………………………………………………… 2/ Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng của giun đũa? + Vòng đời phát triển của giun đũa 3/ Các hoạt động dạy và học a. Mở bài: Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng loài lớn nhất (khoảng 3000 loài). Trong số 5000 của cả ngành giun tròn, đa số sống kí sinh ở người, động vật và thực vật b. Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu nghiên cứu SGK quan sát H: 14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Kể tên các loại giun tròn + Nêu môi trường sống của một số giun tròn +Trình bày vòng đời của giun kim +Giun kim gây cho trẻ em phiền phức gì? +Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? - GV thông báo: Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan rất lớn. + Ngoài kí sinh ở người, các đại diện nghành giun đũa còn kí sinh ở đâu? - Gv giới thiệu một số giun tròn khác -HS tự đọc thông tin và thông tin ở các hình vẽ, ghi nhớ kiến thức. Thảo luận trả lời câu hỏi: + Giun đũa, sán lá máu, sán dây…… + Giun kim: ruột già. Giun móc câu: tá tràng. Giun rễ lúa: rễ lúa. Giun chỉ: mạch bạch huyết +Phát triển trực tiếp +Ngứa hậu môn +Mút tay -Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung. +Kí sinh ở đôïng vật, thực vật. VD: Lúa thối rễ, năng suất giảm. Ở lợn: Làm lợn gầy, năng suất chất lượng giảm. - HS lắng nghe Tiểu kết: -Đa số giun tròn kí sinh như: Giun kim, giun móc, giun chỉ, giun tóc … -Giun tròn kí sinh ở: cơ, ruột (người, động vật). Rễ thân quả (thực vật) gây nhiều tác hại -Cần giữ vệ sinh, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG GIUN TRÒN KÍ SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ vòng đời của các đại diện ngành giun tròn + Vì sao ở Việt Nam tỉ lệ người dân bị nhiễm giun sán cao? +Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh giun tròn kí sinh? - Yêu cầu HS rút ra kết luận về các biện pháp phòng, chống giun sán kí sinh - HS nghiên cứu vòng đời của giun tròn + Nhà vệ sinh chưa đạt vệ sinh -> trứng giun phát triển + Ruồi, nhặng … góp phần phát tán trứng giun + Trình độ vệ sinh cộng đồng còn thấp: tưới rau bằng phân tươi, ăn uống không hợp vệ sinh … +Biện pháp: Giữ vệ sinh đặc biệt là trẻ em. diệt ruồi, tẩy giun định kì, vệ sinh ăn uống … - HS rút ra kết luận Tiểu kết: Biệp pháp phòng chống giun tròn kí sinh: - Tẩy giun định kì - Aên chín, uống sôi - Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi SGK 2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục: ’’Em có biết ‘’ - Chuẩn bị: mỗi nhóm một con giun đất bỏ vào lọ đựng đất và quan sát cách di chuyển, hình dạng của giun đất V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- SH 7 tiet 13 tuan 7 2014 2015.doc