Giáo án sinh học 7 - Trường THCS Bình Khê
1.Mục tiêu:
1.1 Kiến thức
-Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú( về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống)
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào?
1.2 Kĩ năng
- Kĩ năng nhận biết các động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế. 2. Chuẩn bị
Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên? HS: Rút ra kết luận III. Sinh sản - Tôm phân tính + Đực: Càng to. + Cái: ôm trứng - Lớn lên lột xác nhiều lần * 4.4 Củng cố (5') Kết luận chung SGK 1. Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c. thở bằng mang 2. Tôm thuộc lớp giáp xác vì: a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp b. Tôm sống ở nước c. Cả a và b 4.5 Hướng dẫn học ở nhà (1') - Xem SGk và vở ghi, Chuẩn bị mỗi nhóm 4 con tôm 5.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 22/11/2008 Ngày giảng: 25/11/2008 Tiết 24 đa dạng và vai trò của giáp xác 1. Mục tiêu 1.1 kiến thức -Trình bày được một số đặc diểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 1.2 Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 1.3 Thái độ Xác định đúng đắn ý thức bảo vệ giáp xác có lợi. 2. Chuẩn bị * GV: Tranh H24.1->24.7 Bảng phụ có nội dung phiếu học tập của HS( bảng chuẩn) Đặcđiểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1- Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở = mang 2- Sun Nhỏ Cố định sống bám vào vỏ tầu 3- Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Tự do Mùa hạ sinh sản toàn con cái 4- Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5- Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6- Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7- Tôm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng *HS: Phiếu học tập( theo mẫu trên bảngphụ) 3. Phương pháp Trực quan+ đàm thoại+ hoạt động nhóm 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') 4.2 Kiểm tra bài cũ (5') Câu hỏi1: Cơ thể của tôm có đặc điểm ntn? Vì sao người ta xếp tôm vào lớp giáp xác Câu hỏi 2 : Tôm tiêu hoá và hô hấp ntn? 4.3 Bài mới * Mở bài: Như SGK Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác(17') GV: Yêu cầu HS quan sát h24.1-> h24.7đọc thông tin dưới hình-> thảo luận hoàn thành phiếu học tập HS: thảo luận nhóm->thống nhất nội dung -> đại diện nhóm lên hoàn thành nội dung trên bảng phụ của GV-> nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Chốt kiến thức bằng bảng chuẩn H: -Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng ntn? - Nhận xét gì về sự đa dạng của giáp xác? HS: Rút ra kết luận I. Một số giáp xác khác * Giáp xác là lớp có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. Hoạt động2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của giáp xác (16') GV: Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK-> hoàn thành bảng2 GV: Kẻ mẫu bảng 2 lên bảng -> gọi HS hoàn thành bảng HS: 1 đại diện lên hoàn thành bảng-> lớp nhận xét bổ sung H: Giáp xác có những ích lợi gì? và có tác hại ntn? HS: Rút ra kết luận Liên hệ thực tế: về nguồn lợi từ tôm, cua bể,ghẹ ở Quảng Ninh - ý thức phát triển nghề nuôi tôm và vấn đề bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các loài giáp xác II. Vai trò thực tiễn * Lợi ích: - Là nguồn thức ăn của cá. - Cung cấp thực phẩm cho con người - Là nguồn lợi xuất khẩu * Tác hại: - Một số giáp xác làm cản trở giao thông thuỷ - Gây bệnh ở cá - Một số truyền bệnh giun sán 4.4 Củng cố (5') HS đọc kết luận chung SGK Chọn câu trả lời đúng Những động vật có đặc điểm ntnđược xếp vào lớp giáp xác a. Cơ thể có lớp vỏ kitinvà đá vôi. b. Phần lớn đều sống ở nước và thở = mang. c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. 4.5 Hướng dẫn về nhà (1') Học bài và hoàn thành vở BT. Đọc " Em có biết" Chuẩn bị theo nhóm : con nhện 5. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/11/2008 Ngày giảng:27/11/2008 Tiết 25 lớp hình nhện nhện và sự đa dạng của lớp hình 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Mô tả được cấu tạo ngoài và một số tập tính của nhện. - Nhận biết thêm được 1 số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên, có liên quan đến con người và gia súc. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người. 1.2 Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 1.3 Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong thiên nhiên 2. Chuẩn bị: *GV: - Tranh vẽ con nhện, bọ cạp, ve bò - Tranh vẽ quá trình hình thành của 1 chiếc lưới nhện 3. Phương pháp Trực quan+đàm thoại 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') 4.2 Kiểm tra bài cũ (3') Câu hỏi: Giáp xác có vai trò thực tiễn ntn? 4.3 Bài mới * Mở bài (1'): Động vật hình nhện là chân khớp ở cạn đầu tiên với số lượng khoảng 36 nghìn loài trong đó nhện là đại diện thường có các tập tính sống phong phú Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện (19') 1/ Đặc điểm cấu tạo GV:Yêu cầu HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu H25.1 SGK + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng. H: Mỗi phần có những bộ phận nào? GV: Treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày->Điền vào bảng 1 HS: Rút ra cấu tạo ngoài của nhện. 2/ Tập tính GV: Yêu cầu HS quan sát H25.2 SGK, đọc chú thích -> hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. HS: Đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện -> sắp xếp theo thứ tự -> lớp nhận xét bổ sung GV: Đưa ra đáp án đúng(4,2,1,3) HS: Đối chiếu với đáp án của mình và rút ra kết luận H: Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? Vì sao GV: Cung cấp thêm thông tin Có 2 loại lưới: - Hình phiễu ( ở mặt đất) - Hình lưới ( trên cây) GV: Yêu cầu HS làm bài tập tiếp theo,sắp xếp thứ tự các thao tác bắt mồi ở nhện HS: Đại diện 1HS đọc kết quả-> lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng(4,2,3,1) HS: đối chiếu kết quả-> rút ra kết luận I. Nhện 1. Đặc điểm cấu tạo * Cơ thể gồm 2 phần + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân, xúc giác, 4 đôi chân bò. + Bụng: Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. 2. Tập tính a. Chăng lưới - Chăng dây tơ khung - Chăng dây tơ phóng xạ - Chăng các sợi tơ vòng - Chờ mồi b. Bắt mồi - Trói mồi treo trên lưới - ngoạm mồi , chích nọc độc -Tiết dịch tiêu hoá mồi - Hút dịch lỏng ở con mồi Hoạt động2: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện(16') GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H25.3 - 25.5 SGK -> Nhận biết một số đại diện của nhện. -> Thông báo thêm 1 số hình nhện. Nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 HS: Các nhóm hoàn thành bảng-> đại diện đọc kết quả -> nhóm khác nhận xét và bổ sung H: Nhận xét về sự đa dạng của lớp hình nhện? H : Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện HS: Rút ra kết luận II. Sự đa dạng của lớp hình nhện 1. Một số đại diện - Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò,... 2. ý nghĩa - Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, 1 số gây hại cho người, động vật, thực vật. 4.4 Củng cố (5') HS đọc kết luận chung SGK Trả lời câu hỏi 1/Cơ thể hình nhện có mấy phần? 2/Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? 4.5 Hướng dẫn học ở nhà(1') Học bài và hoàn thành vở BT Mỗi nhóm chuẩn bị 1-2 con châu chấu 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------&------------------------- Ngày soạn: 28/11/2008 Ngày giảng: 2/12/2008 Tiết 26 lớp sâu bọ châu chấu 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu. 1. 2 Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm 1.3 Thái độ Giáo dục yêu thích bộ môn 2. Chuẩn bị: * GV: - Mẫu vật: Con châu chấu - Mô hình: Châu chấu - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu *HS: Các nhóm 1-2 con châu chấu 3. Phương pháp Trực quan+Đàm thoại 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') 4.2 Kiểm tra bài cũ (5') Câu hỏi 1: Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò? Câu hỏi 2: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? 4.3 Dạy học bài mới * Mở bài: SGK Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của châu chấu (12') GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H26.1 H:1/ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? 2/ Mô tả mỗi phần của châu chấu? GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu con châu chấu -> Nhận biết các bộ phận ở trên mẫu. HS: Rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? HS: Rút ra kết luận I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài * Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Có 1 đôi râu,1 đôi mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: Có 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: Gồm nhiều đốt mỗi đốt có đôi lỗ thở 2. Di chuyển * Khả năng di chuyển linh hoạt bằng cách:Bò, nhẩy, bay Hoạt đông 2: Tìm hiểu cấu tạo trong (10') GV: Cho HS quan sát H26.2, đọc thông tin, trả lời câu hỏi. H: Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? H: Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ ntn? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? HS: Trao đổi nhóm,thống nhất câu trả lời Yêu cầu nêu được: - Mối quan hệ giữa cơ quan tiêu hoá và cơ quan bài tiết do các sản phẩm cùng đổ chung vào ruột sau - Hệ tuần hoàn chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng tới tế bào còn o xi do hệ thống ống khí vận chuyển tới tế bào GV: Nhận xét phần trả lời của HS giải thích bổ sung II. Cấu tạo trong * Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều - >dạ dày -> ruột tịt - >ruột sau -> trực tràng - >hậu môn - Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. *Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt-> v/c o xi tới tế bào * Hệ tuần hoàn: Tim hình ống gồm nhiều ngăn, hệ mạch hở -> vận chuyển chất dinh dưỡng tới tế bào * Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển Hoạt động3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng(6') GV: Yêu cầu HS quan sát H26.4 SGK, giới thiệu cơ quan miệng+ đọc thông tin SGK H: Thức ăn của châu chấu là gì? được tiêu hoá ntn? + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? HS: Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến -> đại diện HS trả lời -> lớp nhận xét HS: Rút ra kết luận Liên hệ thực tế: về sự tàn phá mùa màng do châu chấu gây ra III. Dinh dưỡng * Châu chấu ăn chồi và lá cây, thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. * Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản và phát triển của châu chấu (6') GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK-> trả lời câu hỏi H: Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu? H: Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần để lớn lên? H: Em có nhận xét gì về đặc điểmcủa châu chấu non và châu chấu trưởng thành GV: Nhận xét phần trả lời của HS -> giải thich bổ sung HS: Rút ra kết luận IV. Sinh sản và phát triển * Châu chấu phân tính * Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất * Phát triển qua biến thái 4.4 Củng cố (4'): HS đọc kết luận chung SGK Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phầnlà : đầu ngựcvà bụng b. Cơ thể có 3 phầnlà : đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có một đôi râu. e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà (1') - Học và trả lời câu hỏi cuối SGK - Hoàn thành vở bài tập- Sưu tầm mẫu vật về sâu bọ khác 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------&------------------------- Ngày soạn: 1/12/2008 Ngày giảng: 4/12/2008 Tiết 27 đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ - Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ 1. 2 Kỹ năng Rèn kĩ năng quan sát phân tích 1.3 Thái độ Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại 2.Chuẩn bị * GV:Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ Vật mẫu: mọt gỗ, bọ ngựa, sâu rau... * HS: Mẫu vật các loài sâu bọ 3. Phương pháp Trực quan + đàm thoại + hoạt động nhóm 4. Tiến trình bài dạy 4.1 ổn định tổ chức (1') 4.2 Kiểm tra bài cũ (5') Câu 1: Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào? Câu 2: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống khí phát triển? 4.3 Bài mới * Mở bài:(1') SGK Hoạt động1: Tìm hiểu một số sâu bọ khác(10') GV: Yêu cầu HS quan sát H27.1 - 27.7 SGK đọc thông tin dưới hình, trả lời câu hỏi. H: ở hình 27 có những đại diện nào? H: Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? HS: 2 HS đại diện trả lời -> lớp nhận xét bổ sung GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 HS: Rút ra nhận xét về sự đa dạng của lớp sâu bọ? I. Một số đại diện sâu bọ khác * Sâu bọ rất đa dạng. chúng có số lượng loài lớn. * Môi trường sống đa dạng. * Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp sâu bọ (8') GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ HS : Thảo luận -> thống nhất ý kiến -> đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả-> lớp nhận xét ,bổ sung HS: Rút ra kết luận II. Đặc điểm chung của lớp sâu bọ * Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng * Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh). * Hô hấp bằng ống khí. Hoạt động3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn (14') GV: Cho HS làm bài tập điền vào bảng 2 SGK HS: Trao đổi nhóm để tìm thêm ví dụ điền vào bảng GV: Gọi 1,2 HS đọc kết quả bảng đã điền-> lớp bổ sung H: Ngoài 7 vai trò trên lớp sâu bọ có những vai trò gì? HS: Rút ra kết luận Liên hệ thực tế: ở địa phương đang phát triển nghề nuôi ong mật cho hiệu quả kinh tế cao III. Vai trò thực tiễn của sâu bọ * Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại. + Làm sạch môi trường * Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp 4.4 Củng cố (7') HS đọc kết luận chung cuối bài + Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương? + Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp 4.5 Hướng dẫn về nhà - Học bài theo kết luận và câu hỏi trong SGK 5. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------&------------------------ Ngày soạn: 1/12/2008 Ngày giảng: 4/12/2008 Tiết 28 đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Nhận biết được các đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng. - Giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp, liên hệ đến các loài ở địa phương. 1.2 Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 1.3 Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. 2. Chuẩn bị - Tranh phóng to H29.1 -> H29.4 SGK 3. Phương pháp Đàm thoại+ qui nạp 4. Các hoạt động dạy và học 4.1 ổn định tổ chức 4.2 Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ? Câu hỏi 2: Lớp sâu bọ có những lợi ích gì? 4.3 Dạy học bài mới * Mở bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung GV: Yêu cầu HS quan sát H29.1 ->29.6 SGK, đọc kĩ các phần dưới hình -> chọn lựa đặc điểm chung của ngành chân khớp. HS: Thảo luận nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn GV: Gọi đại diện HS đọc kết quả -> lớp nhận xét HS: Rút ra kết luận I. Đặc điểm chung * Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ . * Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động cới nhau. * Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng ở chân khớp GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 96 SGK HS: Vận dụng kiến thức đã học đánh dấu nhanh để hoàn thành bảng-> đại diện HS lên hoàn thành bảng-> lớp nhận xét GV: Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành bảng2trang 97SGK HS: Thảo luận-> Hoàn thành bảng 2 -> đại diện lên hoàn thành bảng -> lớp nhận xét bổ sung H:Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? HS: Rút ra kết luận II. Sự đa dạng ở chân khớp 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống. Nội dung như bảng 1 2. Đa dạng về tập tính Nội dung như bảng 2 * Kết luận: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ để hoàn thành bảng 3 H: Kể tên thêm các đại diện có ở địa phương mình. H: Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống HS: Rút ra kết luận III. Vai trò thực tiễn * ích lợi: - Cung cấp thực phẩm cho con người. Là thức ăn của động vật khác. Làm thuốc chữa bệnh. Thụ phấn cho cây trồng. Làm sạch môi trường. * Tác hại: Làm hại cây trồng. Làm hại cho nông nghiệp. Hại đồ gỗ, tàu thuyền. Là vật trung gian truyền bệnh. 4.4 Củng cố (3') * Học sinh đọc kết luận chung. * Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi? 4.5 Hướng dẫn học ở nhà(1') - Học bài và hoàn thành vở bài tập 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------&------------------------- Ngày soạn: 1/12/2008 Ngày giảng: 4/12/2008 Tiết 29 Thực hành Xem băng về tập tính sâu bọ 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù . 1. 2 Kỹ năng - Rèn
File đính kèm:
- Giao an sinh hoc 7.doc