Giáo án sinh học 7- Trường THCS Bằng Phúc
Tiết 43 CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
ưỡng Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau: Các bộ phận của ống tiêu hóa Chức năng 1 2 3 4 - Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? - Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? - vai trò của bóng hơi. a. Hệ tiêu hoá + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. + Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. b. Tuần hoàn và hô hấp - Cá hô hấp bằng gì? - Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? - Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? - Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ - Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì? Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất. - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Hoạt động như trong SGK. c. Hệ bài tiết Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan của cá - Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi: - Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? - Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. - Nêu vai trò của các giác quan? - Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? 2 . Hệ thần kinh:+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. - Cấu tạo não cá: 5 phần + Não trước: kém phát triển + Não trung gian + Não giữa: lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp. + Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan. - Giác quan:+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần. + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá. Ngày 6/1/2015 Tiết 34 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. - Trình bày được đặc điểm chung của cá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: CH 1 SGK 3. Bài mới HĐ 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống Hoạt động của GV, HS Nội dung Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. - Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? a. Đa dạng về thành phần loài - Số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. ? hoàn thành bảng trong SGK trang 111. b. Đa dạng về môi trường sống TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường 3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm - Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá + Môi trường sống + Cơ quan di chuyển + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Đặc điểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể 2: Đặc điểm chung của cá + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của cá - Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? 3: Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. 4. Củng cố Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Ngày 6/1/2015 Tiết 35 ÔN TẬP PHẦN I - ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập: + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật. - GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. - Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng giày Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống - Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp. - GV gọi HS lên điền bảng - GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được chăn nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, sò, cua - Ong mật - Sán lá gan, giun đũa - Châu chấu, ốc sên - San hô, ốc 4. Củng cố : Đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương. -------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày 10 tháng 01 năm 2015 LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 37 ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114, tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi. - HS: chuẩn bị theo nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới Hoạt động 1: Đời sống Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: - Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho HS giải thích một số hiện tượng - Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn). - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn và di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK - Ếch có 2 cách di chuyển + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước). b. Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114. - Thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? - Trứng ếch có đặc điểm gì? - Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch? - So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? - GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. đặc điểm sinh sản: + Thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. - Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái). IV. Củng cố Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? V. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGl K. - Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng ------------------------------------------------------------------------------------ Ngày 14 tháng 01 năm 2015 Tiết 38 THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm, tranh cấu tạo trong của ếch. - Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch,bộ xương ếch. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn? 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương. - GV yêu cầu HS thảo luận: - Bộ xương ếch có chức năng gì? - GV chốt lại kiến thức. - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ " di chuyển. + Toạ thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ a. Quan sát da - GV hướng dẫn HS: + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét. - GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da. + Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da. b. Quan sát nội quan - GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK). - GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? - Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? - Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não. - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? + Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ. + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. IV.Nhận xét - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho HS thu dọn vệ sinh. V. Dặn dò - Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119. Ngày 17 tháng 01 năm 2015 Tiết 39 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước. 3. Bài mới Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và trả lời CH SGK - GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ. - HS tự rút ra kết luận. 1: Đa dạng về thành phần loài các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường và tập tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK. - GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời. - GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi. 2: Đa dạng về môi trường và tập tính Bảng đã hoàn chỉnh Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư - GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan? 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước. + Da trần và ẩm + Di chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng phổi và da + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:- Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ? - Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? - Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì? - GV cho HS rút ra kết luận. 4: Vai trò của lưỡng cư + Cung cấp thực phẩm + Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây thiệt hại cho cây. + Cấm săn bắt. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố Yêu cầu HS đọc kết luận SGK V. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng tr 125 vào vở -------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày 22 tháng 01 năm 2015 LỚP BÒ SÁT Tiết 40 THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.So sánh điểm tiến hóa hơn ếch - Mô tả được cách di chuyển và bắt mồi của thằn lằn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng. Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư? - Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? 3. Bài mới Hoạt động 1: Đời sống Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng. - Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV cho HS thảo luận: - Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? - Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? - Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - GV chốt lại kiến thức. 1: Đời sống - thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn. + Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng + Thằn lằn thụ tinh trong " tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít. + Trứng có vỏ " bảo vệ + Ăn sâu bọ + Có tập tính trú đông Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK. - GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên điền - GV chốt lạiđáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B và 6A. - GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn. - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGK trang 125 và nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. - GV chốt lại kiến thức. a. Cấu tạo ngoài Bảng đã hoàn thành b. Di chuyển + Thân uốn sang phải " đuôi uốn sang trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước. + Thân uốn sang trái, động tác ngược lại. IV. Củng cố Yêu cầu HS đọc kết luận SGK V. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng. Ngày 24 tháng 1 năm 2015 Tiết 41 CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng so sánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn. - Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. - Mô hình bộ não thằn lằn. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đời sống thằn lằn? - Cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống ở cạn? 3. Bài mới Hoạt động 1: Bộ xương Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương. - GV gọi HS lên chỉ trên mô hình. - GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu rõ sai khác nổi bật. - HS so sánh 2 bộ xương " nêu được đặc điểm sai khác cơ bản. " Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. 1: Bộ xương + Thằn lằn xuất hiện xương sườn " tham gia quá trình hô hấp. + Đốt sống cổ: 8 đốt " cử động linh hoạt. + Cột sống dài. + Đai vai khớp với cột sống " chi trước linh hoạt. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản. - Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? - Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn? - Quan sát hình 39.3 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? - Hê hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa? " Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn. - GV giải thích khái niệm thận " chốt lại các đặc điểm bài tiết. - Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? 1. Tiêu hóa Ống tiêu hóa đã phân hóa, ruột già chứa phân đặc có khả năng haaps thụ lại nước 2. Hô hấp- tuần hoàn - Phổi có nhiều vách ngăn, nhiều mao mạch. Các cơ sườn tham gia vào quá trình hô hấp - Tim 3 ngăn có vách hụt ở tâm thất, 2 vòng tuần hoàn, máu ít bị pha hơn. 3. Bài tiết: Có thận sau, xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước. Nước tiểu đặc. Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan GV yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não thằn lằn và bộ não ếch so sánh về kích thước các bộ phận và sự phức tạp hóa? ? Giác quan của thằn lằn phát triển ntn? 3: Thần kinh và giác quan - Não trước và tiểu não phát triển lớn hơn so với não ếch. Có các hoạt động phức tạp hơ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_7_chi_tiet_20150726_104436.doc