Giáo án Sinh học 7 tiết 61 bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp)

Hoạt động của HS

- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức.

- Trao đổi nhóm nêu được:

+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

+ Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản

+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm

+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu nêu được:

+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.

+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.

+ Nhân nuôi động vật có giá trị.

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 61 bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/04/2015
Ngày dạy: 06/04/2015 
Tiết 61 :Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
- Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tư liệu về đa dạng sinh học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng?
2. Vào bài: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả) một số sống ở đáy bùn (lươn). Thảo luận và trả lời:
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
- Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao?
- Tại sao số lượng loài phân bố một nơi lại có thể rất nhiều?
- GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
- Vì sao số lượng loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn.
- Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.
+ Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm?
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau:
- Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?
- GV thông báo thêm:
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+ Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế giới.
VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh
Kết luận: 
- Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học 
và việc bảo vệ đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời.
- GV liên hệ thực tế:
- Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi
+ Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản
+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân nuôi động vật có giá trị.
Kết luận: 
- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo.
- Kẻ phiếu học tập vào vở:
Phiếu học tập: Các biện pháp đấu tranh sinh học
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
Loài sinh vật bị tiêu diệt
Ngày soạn: 05/4/2015
Ngày dạy: 09/4/2015
Tiết 62 : Bài 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học.
- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Tranh hình 59.1 SGK.
- Tư liệu về đấu tranh sinh học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?
 2.Vào bài: Trong thiên nhiên, để tồn tại, các loài động vật có mối quan hệ với nhau. Con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích cho con người. 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học?
- GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học.
- GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch.
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học.
- Cá nhận tự đọc thông tin SGK trang 192 và trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại.
VD: Mèo diệt chuột.
Kết luận:
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để HS so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm, cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến.
+ Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu diệt trứng.
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm.
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các nhóm tự sửa chữa phiếu.
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
- Mèo (1)
- Cá cờ (2)
- Sáo (3)
- Kiến vống (4)
- Bọ rùa (5)
- Diều hâu (6)
- Ong mắt đỏ (1)
- Ấu trùng của bướm đêm (2)
- Vi khuẩn Myôma và Calixi (1)
- Nấm bạch dương và nấm lục cương (2)
Loài sinh vật bị tiêu diệt
- Chuột (1)
- Bọ gậy, ấu trùng sâu bọ (2)
- Sâu bọ ban ngày (3)
- Sâu hại cam (4)
- Rệp sáp (5)
- Chuột ban ngày (6)
- Trứng sâu xám (1)
- Xương rồng (2)
- Thỏ (1)
- Bọ xít (2).
- GV yêu cầu HS:
+ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
- GV thông báo thêm một số thông tin: VD ở Hawai, cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu nêu được:
+ Ruồi làm loét da trâu, bò " giết chết trâu, bò.
+ Ruồi khó tiêu diệt.
+ Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh " ruồi tự bị tiêu diệt.
- Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
Kết luận: 
- Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.
Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế 
của biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
- Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm, nếu ý kiến chưa thống nhất thì cho HS tiếp tục thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm, cho HS rút ra kết luận.
- Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGk trang 194.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc.
+ Hạn chế: mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng. Động vật ăn sâu hại, ăn luôn hạt của cây.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm:
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật có hại.
4. Củng cố :
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Kẻ bảng: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam, SGK trang 196 vào vở.
Đã duyệt
Ngày 06 tháng 04 năm 2015
Tổ trưởng
Nguyễn Đại Phúc

File đính kèm:

  • docBai_58_Da_dang_sinh_hoc_tiep_theo_20150726_104349.doc