Giáo án Sinh học 7 - Tiết 53, Bài 51: Đa dạng của lớp thú (tt) - Các bộ móng giuốc và bộ linh trưởng - Năm học 2015-2016 - Võ Thị Mai
Câu 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất? Đệm thịt dày ở các thú thuộc Bộ Ăn thịt có vai trò gì?
Chuột chũi có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngắn,bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
Các ngón chân có đệm thịt dày nên bước đi rất êm và di chuyển với tốc độ nhanh.
3. Bài mới
Mở bài: Tiếp theo các bộ thú đã học, bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về Thú Móng guốc như lợn, hươu, bò, tê giác, ngựa, voi,. chúng có cơ thể, đặc biệt là chân được cấu tạo thích nghi vớitập tính di chuyển rất nhanh. Còn Bộ Linh trưởng như khỉ, vượn lại có chân thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo. Bài 51. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo),
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG.
Tuần: 27 Ngày soạn: 26/02/2016 Ngày dạy: 4/03/2016 Lớp dạy: 7A4 Tiết dạy: 1 Tiết PPCT: 53 BÀI 51. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn với bộ guốc lẻ. – Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2. Kĩ năng – Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. – Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ – Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. II. Phương pháp dạy học: - Phương pháp dạy chính: phương pháp đàm thoại có tính chất tìm tòi. - Phương pháp kết hợp: + Giảng giải. + Vấn đáp. + Học sinh làm việc theo nhóm. III. Đồ dùng dạy-học Chuẩn bị của giáo viên – Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. – Một số tranh ảnh về đại diện trong các Bộ móng guốc và Bộ linh trưởng. Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ và nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp. IV. Tiến trình bài giảng Ổn định tổ chức Ngày soạn: 26/02/2016 Ngày dạy: 4/03/2016 Lớp dạy: 7A4 Sĩ số: Vắng: Kiểm tra bài cũ Câu 1. Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ Thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và Ăn thịt. +Bộ Ăn sâu bọ: mõm kéo dài thành vòi, gồm những răng nhọn sắc cắn nát vỏ cứng của sâu bọ. + Bộ Gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách hàm một khoãng gọi là khoãng trống hàm. + Bộ Ăn thịt: răng cửa ngắn sắc, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. Câu 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất? Đệm thịt dày ở các thú thuộc Bộ Ăn thịt có vai trò gì? Chuột chũi có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngắn,bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang. Các ngón chân có đệm thịt dày nên bước đi rất êm và di chuyển với tốc độ nhanh. 3. Bài mới Mở bài: Tiếp theo các bộ thú đã học, bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về Thú Móng guốc như lợn, hươu, bò, tê giác, ngựa, voi,... chúng có cơ thể, đặc biệt là chân được cấu tạo thích nghi vớitập tính di chuyển rất nhanh. Còn Bộ Linh trưởng như khỉ, vượn lại có chân thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo. Bài 51. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo), CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG. Hoạt động 1: So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của các loài thú Móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bộ Móng guốc. Phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học –GV yêu cầu: nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp hình 51.2 SGK trang 166: + Tìm hiểu đặc điểm chung của bộ móng guốc? + Hoàn thành Bảng. Cấu tao, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc. – Gọi 1- 2 học sinh trình bày, học sinh khác bổ sung. -GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Bảng, rút ra đặc điểm của từng bộ guốc chẵn, guốc lẻ và bộ voi. – Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời. + Số ngón chân tiêu giảm, móng có guốc. + Di chuyển nhanh. + Thảo luận hoàn thành bảng kiến thức và tự rút ra kết luận đặc điểm của từng bộ guốc chẵn, guốc lẻ và bộ voi. -HS thực hiện yêu cầu của GV. I. Các bộ móng guốc - Đặc điểm của bộ móng guốc: số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. + Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. Đại diện: lợn, bò, hươu. + Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng( trừ tê giác), không nhai lại. Đại diện: ngựa, tê giác. + Bộ Voi: có 5 ngón, có vòi, có ngà, không nhai lại. Đại diện: voi. Bảng. Cấu tao, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc. Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn Lẻ Có sừng Không sừng Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp Đàn Đơn độc Hoạt động 2: Tìm hiểu Bộ Linh trưởng Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ Linh trưởng, phân biệt một số đại diện trong bộ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học – GV yêu cầu HS đọc SGK trang 167, quan sát hình 51.4 trang 163, trả lời các câu hỏi: + Đặc điểm cơ bản của bộ Linh trưởng? + Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? -Phân biệt các đại diện trong bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? – Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi của GV. + Chi có cấu tạo đặc biêt. + Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt. -HS trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành bảng so sánh giữa khỉ hình người, khỉ và vượn. II. Bộ Linh trưởng -Đi bằng bàn chân. -Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. -Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. -Ăn tạp, sống đàn. -Đại diện: khỉ, vượn, khỉ hình người. Bảng so sánh giữa khỉ hình người, khỉ và vượn. Tên động vật Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai mông Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có Hoạt động 3: Vai trò của lớp Thú. Mục tiêu: HS nêu được giá trị nhiều mạt của lớp thú. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học – GV yêu cầu: Đọc SGK trả lời câu hỏi: + Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? + Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? -GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận. – Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 168. + Phân tích riêng từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm,... + Xay khu bảo tồn, cấm ăn bắn. III. Vai trò của thú -Vai trò: cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ, và tiêu diệt gặm nhấm có hại. -Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. Hoạt động 4: Đặc điểm chung của lớp Thú. Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp đông vật tiến hóa nhất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học – GV yêu cầu: + Nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú. + Thông qua các đại diện tìm đặc điểm chung, – HS trao đổi nhóm, tìm đặc điểm chung nhất. -Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện. IV. Đặc điểm chung của lớp Thú -Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có lông mao, bộ răng phân hóa thành 3 loại( răng nanh, răng cửa và răng hàm). - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển. - Là động vật hằng nhiệt. 4. Củng cố Trả lời câu hỏi 1 và 3 cuối bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”
File đính kèm:
- giao_an_bai_51_Da_dang_cua_lop_thu_tiep_theo_Cac_bo_Mong_guoc_va_bo_Linh_truong.docx