Giáo án Sinh học 7 - Tiết 52: Các bộ móng Giuốc và bộ Linh trưởng - Võ Đình Phước
HĐ1: Tìm hiểu các bộ móng guốc:
- Gọi HS đọc thông tin & quan sát hình 51.1 - 51.3
? Tìm hiểu đặc điểm chung của bộ móng guốc?
- GV giới thiệu : Đốt cuối của mỗi đốt có bao sừng bao bọc gọi là guốc.
TT quan sát tranh.
? Có nhận xét gì số móng chân của chân lợn, bò so với ngựa, tê giác?
GV dựa vào số móng chân mà chia 2 bộ: bộ guốc chẵn & bộ guốc lẻ.
? Quan sát & cho biết số móng của chân voi?
? Vậy voi có được xếp bộ guốc lẻ không? Vì sao?
Qua đó yêu cầu HS hoàn thành bảng xanh ở SGK.
Treo bảng phụ gọi mỗi em hoàn thành 1 đại diện.
- GV nhận xét, bổ sung đưa ra đáp án đúng. HĐ1: Tìm hiểu các bộ móng guốc:
Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát tranh ở SGK.
+ Móng có guốc, ngón chân tiêu giảm.
HS quan sát lại tranh.
+ Lợn 4 móng, bò 2 móng (chẵn) Ngựa 1 móng, tê giác 3 móng (lẻ)
+ 5 móng.
+ Không vì móng chân của voi nhỏ và có đệm da rất to ở phía trước nên xếp 1 bộ riêng: bộ voi.
Đại diện lên hoàn thành bảng. Các em khác nhận xét, bổ sung.
HS sửa chữa ( nếu sai).
Ngày soạn: 03/ 02/ 2015 Tuần 27 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt) Tiết 52: CÁC BỘ MÓNG GUỐC & BỘ LINH TRƯỞNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc & phân biệt được bộ guốc chẳn & bộ guốc lẻ. -Nêu được điểm bộ linh trưởng phân biệt được các đại diện của lớp linh trưởng. 2. Kĩ năng: -Rèn kỹ năng quan sát tranh so sánh . -Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học & bảo vệ động vật hoang dã, xây dựng khu bảo tồn động vật, tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế II. Chuẩn bị: 1. GV: -Tranh phóng to chân lợn, bò, tê giác. -Bảng phụ kẻ bảng SGK. 2. HS: -Nghiên cứu & soạn bài trước trước ở nhà theo nội dung ở SGK. -Kẻ bảng SGK vào vở bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức : (1phút) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ (5phút) Cho biết đặc điểm răng các bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm & bộ ăn thịt thích nghi với lôí sống của chúng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1phút) Hôm nay ta sẽ tìm hiểu 2 bộ thú cuối cùng bộ móng guốc & bộ linh trưởng. Chúng có đặc điểm cấu tạo thích nghi & tập tính như thế nào. Chúng ta cùng đi qua bài mới bài 51:Sự đa dạng của lớp thú (tt) các bộ móng guốc và bộ linh trưởng. T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 phút HĐ1: Tìm hiểu các bộ móng guốc: - Gọi HS đọc thông tin & quan sát hình 51.1 - 51.3 ? Tìm hiểu đặc điểm chung của bộ móng guốc? - GV giới thiệu : Đốt cuối của mỗi đốt có bao sừng bao bọc gọi là guốc. TT quan sát tranh. ? Có nhận xét gì số móng chân của chân lợn, bò so với ngựa, tê giác? GV dựa vào số móng chân mà chia 2 bộ: bộ guốc chẵn & bộ guốc lẻ. ? Quan sát & cho biết số móng của chân voi? ? Vậy voi có được xếp bộ guốc lẻ không? Vì sao? Qua đó yêu cầu HS hoàn thành bảng xanh ở SGK. Treo bảng phụ gọi mỗi em hoàn thành 1 đại diện. - GV nhận xét, bổ sung đưa ra đáp án đúng. HĐ1: Tìm hiểu các bộ móng guốc: Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát tranh ở SGK. + Móng có guốc, ngón chân tiêu giảm... HS quan sát lại tranh. + Lợn 4 móng, bò 2 móng (chẵn) Ngựa 1 móng, tê giác 3 móng (lẻ) + 5 móng. + Không vì móng chân của voi nhỏ và có đệm da rất to ở phía trước nên xếp 1 bộ riêng: bộ voi. Đại diện lên hoàn thành bảng. Các em khác nhận xét, bổ sung. HS sửa chữa ( nếu sai). I. Các bộ móng guốc: -Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc gọi là guốc. -Thú móng guốc gồm 3 bộ: + Bộ guốc chẵn có số ngón chân chẵn ( 2,4 ngón ) có sừng, đa số nhai lại. + Bộ guốc lẻ có số ngón chân lẻ ( 1,3 ngón ) không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. + Bộ voi có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, không nhai lại. Tên ĐV Số ngón chân phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Hươu Ngựa Voi Tê giác Những câu trả lời lựa chọn. Chẵn, lẻ, 5 ngón. Có, không Nhai lại, không nhai lại, ăn tạp. Đơn độc, đàn. 7 phút 8 phút 7 phút Trên cơ sở nội dung bảng vừa hoàn thành Cho biết đặc điểm chung của bộ móng guốc. ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ? Rút ra đặc điểm của bộ móng guốc. HĐ2: Đặc điểm bộ linh trưởng: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 51.4 và sơ đồ ảnh bộ linh trưởng sgk ?Đặt điểm của bộ linh trưởng là gì ? ? Chi có đặc điểm gì thích nghi với việc cầm nắm và leo trèo? - GV giới thiệu 1 số đại diện thuộc bộ linh trưởng trong đó có con người. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các đại diện của bộ linh trưởng và phân tích sơ đồ thực hiện lệnh ở SGK. ? Phân biệt khỉ và vượn? ?Phân biệt khỉ hình người với khỉ và vượn? - GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm về bộ linh trưởng. HĐ3: Đặc điểm chung của lớp thú: -GV: Cho biết đặc điểm chung của lớp thú qua đại diện thỏ và các đại diện thuộc các bộ thú mà chúng ta đã nghiên cứu? -GV chốt lại rút ra kết luận. HĐ4: Vai trò của thú: - Gọi HS đọc thông tin ở SGK. ? Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? Lấy ví dụ phân tích? ? Chúng ta phải có kế hoạch gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? - GV nhận xét yêu cầu HS rút ra kết luận. Gọi HS đọc to phần kết luận ở SGK. - GDMT: Giáo dục cho học sinh thấy được giá trị của các loài thú này từ đó cần: Bảo vệ động vật hoang dã; Xây dựng khu bảo tồn động vật; Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. + Móng có guốc. + Số móng chẵn hay lẻ ngoài ra còn đặc điểm sừng và chế độ ăn. HS rút ra kết luận. HĐ2: Đặc điểm bộ linh trưởng: HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình và sơ đồ. +Đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống leo trèo + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện các nhóm khác. HS theo dõi sự phân tích của GV ghi nhớ kiến thức trả lời câu hỏi. + Vượn có chai mông nhỏ không có túi má và đuôi. + Khỉ hình người có chai mông, túi má và đuôi. HS rút ra đặc điểm bộ linh trưởng. HĐ3: Đặc điểm chung của lớp thú: HS trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. HĐ4: Vai trò của thú: + Cung cấp lương thực, thực phẩm + Xây dựng khu bảo tồn cấm săn bắt HS rút ra kết luận. HS đọc phần kết luận ở SGK. II. Bộ linh trưởng: + Đi bằng bàn chân. + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón cái đối diện với các ngón còn lại thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. + Ăn tạp. III. Đặc điểm chung của lớp thú: + Thú là lớp ĐVCXS có tổ chức cao nhất. + Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. + Có bộ lông bao phủ cơ thể. + Bộ răng phân hóa thành 3 loại răng (cửa, nanh, hàm). + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển (bán cầu não và tiểu não).Là động vật hằng nhiệt. IV. Vai trò của thú: + Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu mỹ nghệ + Tiêu diệt gặm nhấm gây hại. 4.Kiểm tra đánh giá: (4’) Câu1:Hãy nêu những đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ? Câu 2: Cho biết đặc điểm chung móng guốc thích nghi với sự chạy nhanh và chân của thỏ linh trưởng thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo? Câu 3: Hãy minh bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) Học bài , trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc mục “ Em có biết “. Ôn lại tất cả đặc điểm và tập tính của các bộ thú. IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung Giáo viên hướng dẫn TRƯƠNG THỊ CHIỆN Quảng Ngãi, Ngày Tháng Năm Giáo sinh thực tập VÕ ĐÌNH PHƯỚC
File đính kèm:
- Bai_51_Da_dang_cua_lop_Thu_Cac_bo_Mong_guoc_va_bo_Linh_truong.docx