Giáo án Sinh học 7 - Tiết 22: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm - Năm học 2015-2016
- GV chiếu tranh giới thiệu về một số đại diện thân mềm thường gặp yêu cầu hs quan sát tranh, đọc thông tin SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thân mềm?
HS: quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, đại diện các nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV: Ngành thân mềm rất đa dạng nhưng giữa những đại diện vẫn có những đặc điểm chung
- GV: chiếu hình 21.1 SGK yêu cầu HS quan sát, lưu ý hs quan sát thật kĩ các chú thích trong hình, thảo luận nhóm, lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
HS: quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
Tuần 11 Ngày soạn: 28/10/2015 Ngày giảng: ./11/2015 TIẾT 22 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 21.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: quan sát, thảo luận, vấn đáp, đàm thoại IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Điền chú thích vào hình 18.3 SGK 3. Bài học Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV chiếu tranh giới thiệu về một số đại diện thân mềm thường gặp yêu cầu hs quan sát tranh, đọc thông tin SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thân mềm? HS: quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, đại diện các nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung - GV: Ngành thân mềm rất đa dạng nhưng giữa những đại diện vẫn có những đặc điểm chung - GV: chiếu hình 21.1 SGK yêu cầu HS quan sát, lưu ý hs quan sát thật kĩ các chú thích trong hình, thảo luận nhóm, lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1. HS: quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức. I. Đặc điểm chung 1. Sự đa dạng: + Số lượng: khoảng 70 nghìn loài + Kích thước: To, nhỏ + Môi trường sống: Ao, hồ, song, biển + Tập tính: Bò chậm chạp, vùi lấp, di 2. Đặc điểm chung của ngành thân mềm: Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối ống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X 3. Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X 4. Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X 5. Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm X X X - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm? + Thân mềm không phân đốt. + Có vỏ đá vôi, + Khoang áo phát triển. + Ống tiêu hoá phân hoá. + Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV chiếu nội dung bảng 2 ? Ngành thân mềm có lợi ích gì? ? Tác hại của ngành thân mềm là gì? HS: trả lời câu hỏi dựa vào bảng - GV chiếu tranh về từng vai trò của ngành thân mềm yêu cầu hs quan sát, hoàn thành bảng 2 HS: quan sát hình, thảo luận và hoàn thành bảng 2 - GV gọi HS hoàn thành bảng => Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: gv chiếu tranh về hiện trạng ô nhiễm môi trường, trong đó có môi trường nước cho hs quan sát ? Theo em, chúng ta cần làm gì để giảm thiểu ô nhiễm môi trường? HS: liên hệ thực tế trả lời => Tích hợp giáo dục sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn lợi thủy sản, trong đó có đại diện thân mềm: ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và phát triển thân mềm? HS: Các biện pháp bảo vệ thân mềm có lợi : - Nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt. - Khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng. - Lai tạo các giống mới. - GV chốt lại kiến thức II.Vai trò của thân mềm - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. + Nguyên liệu xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố - GV củng cố kiến thức bằng sơ đồ tư duy - HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm, không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b. Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh. a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. b. Có cơ quan di chuyển phát triển. c. Cả a và b. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
File đính kèm:
- Dac_dien_chung_cua_than_mem.doc