Giáo án Sinh học 7 - Tiết: 12 - Bài 13: Giun đũa

-Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi

+ Con cái có 2 ống, con đực 1 ống

-Cá nhân dọc thông tin mục 2 SGKT48 ghi nhớ kiến thức. Trả lời câu hỏi

+Vòng đời : Nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường thâm nhập vào vật chủ

+Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay

+Diệt giun đũa hạn chế được số trứng

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 7001 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết: 12 - Bài 13: Giun đũa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6	Ngày soạn: 21/09/2014
Tiết: 12	Ngày dạy: 26/09/2014
NGÀNH GIUN TRÒN
Bài 13: GIUN ĐŨA
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về nghành giun tròn
- Mô tả được hình thái, cấu tạo di chuyển và các đặc điểm sinh lí của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
-Trình bày được vòng đời của giun đũa từ đó nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích, kĩ năng họat động nhóm
3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thông tin về giun đũa, tranh vòng đời của giun đũa.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài mới 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định lớp: 7A1	
 7A2	
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của nghành giun dẹp?
3/ Các hoạt động dạy và học:
 a. Mở bài: Giun đũa được chọn là đại diện ngành giun tròn vì tỉ lệ người mắc bệnh giun đũa chiếm tỉ lệ: 90%, gây tác hại lớn. Sự hiểu biết về giun đũa giúp ta bảo vệ sức khoẻ cá nhân và cộng đồng. 
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO, DINH DƯỠNG VÀ DI CHUYỂN CỦA GIUN ĐŨA.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu đọc thông tin và quan sát hình: 13.1, 13.2 T 47 SGK. Thảo luận nhóm:
+Mô tả hình thái của giun đũa?
+ Trình bày cấu tạo của giun đũa?
+Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
+ Vỏ cuticun thì có vai trò gì?
+Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì đến tốc độ tiêu hóa? Khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao?
+Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? Gây hậu quả ntn cho con người?
-Gv: Tốc độ tiêu hóa nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và đi một chiều 
-Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp quan sát hình ghi nhớ kiến thức 
+Hình dạng: hình trụ hai đầu thuôn nhọn, dài bằng chiếc đũa 
+Cấu tạo: Lớp vỏ cuticun, Thành cơ thể, Khoang cơ thể chưa chính thức
+Giun cái dài to đẻ nhiều trứng 
+Vỏ chống tác động của dịch tiêu hóa
+Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu môn
+ Dịch chuyển rất ít, chui rúc. Gây tắc ống đẫn mật
- Hs lắng nghe
 Tiểu kết: - Cấu tạo: Hình trụ dài 25cm. Thành cơ thể có biểu bì cơ dọc phát triển, ống tiêu hóa thẳng có lỗ hậu môn. Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. Lớp cuticun làm căng cơ thể
 - Di chuyển: Hạn chế: Cơ thể cong duỗi chui rúc
 - Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều 
Hoạt động 2: SINH SẢN CỦA GIUN ĐŨA 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK t 48
+Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa
-Yc HS đọc thông tin mục 2SGK quan sát h13.3 và 13.4 trả lời CH :
+Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ 
+Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa 
+Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ một đến hai lần trong một năm?
-GV lưu ý: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: Dễ lây nhiễm và dễ tiêu diệt. Tác hại: Gây tắc ruột, ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ 
-Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi
+ Con cái có 2 ống, con đực 1 ống 
-Cá nhân dọc thông tin mục 2 SGKT48 ghi nhớ kiến thức. Trả lời câu hỏi 
+Vòng đời : Nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường thâm nhập vào vật chủ 
+Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay 
+Diệt giun đũa hạn chế được số trứng 
- Hs lắng nghe
Tiểu kết: - Cơ quan sinh sản: Phân tính, tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống
 - Vòng đời của giun đũa 
Giun đũa (Ruột người)àĐẻ trứng àAáu trùng trong trứng àThức ăn sống
 	 â	
 Máu, gan, tim, phổi ß Ruột non (ấu trùng) 
-Phòng chống: +Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống 
 +Tẩy giun định kì
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1. Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK. Trả lời câu hỏi SGK
2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục ‘’Em có biết ‘’
 - Kẻ bảng trang 51 vào vở bài tập 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docSH 7 tiet 12 tuan 6 2014 2015.doc