Giáo án Sinh học 7 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngành giun tròn. nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của giun đũa, trình bày được vòng đời của giun đũa, đặc diểm cấu tạo của chúng.
- Nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
b. Về kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
*Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân phòng tránh bệnh giun đũa.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về phòng tránh bệnh giun đũa.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hoạt động sống, vòng đời giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
c. Về thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực kiến thức sinh học, năng lực quan sát.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Thảo luận nhóm, vấn đáp - tìm tòi, trực quan - tìm tòi
- Kỹ thuật động não.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to h 13.1-13.4 SGK
2. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ
- HS trả lời: + Do bóng hơi phình -> cá nổi + Do bóng hơi xẹp -> cá chìm GV: Giải thích: Do thành trong của bóng hơi có các mạch máu và đám tế bào tuyến khí có khả năng hấp thụ hoặc thải khí ->phồng hoặc xẹp (bóng hơi) Bóng hơi thông với thực quản nhưng khí vào thực quản không phải do cá đớp vào . + Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận: + Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ. - GV cho HS thảo luận: + Cá hô hấp bằng gì? + Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? - GV hỏi: + Hệ bài tiết nằm ở đâu ? Có chức năng như thế nào . Hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi: + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? + Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. + Nêu vai trò của các giác quan? + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? I. Các cơ quan dinh dưỡng 1 . Hệ tiêu hoá + ống tiêu hoá : Miệng ,hầu ,thực quản ,dạ dày ,ruột ,hậu môn . + Tuyến tiêu hóa: Tuyến gan, tuyến ruột. + Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Bóng hơi thông với thực quản -> giúp cá chìm nổi trong nước. 2. Tuần hoàn và hô hấp a. Tuần hoàn -Tim : . 1 tâm nhĩ , 1 tâm thất - Có 1 vòng tuần hoàn kín máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi b. Hô hấp - Cá hô hấp nhờ các lá mang, lá mang có nhiều mạch máu nhỏ giúp trao đổi khí. 3. Hệ bài tiết - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. II. Thần kinh và giác quan của cá 1. Thần kinh - Bộ não cá gồm 5 phần + Não trước : kém phát + Não trung gian + Não giữa lớn là trung khu thị giác . + Tiểu não : Phát triển phối hợp các hoạt động phức tạp + Hành tuỷ : Điều khiển nội quan 2. Giác quan. - Mắt không có mí nên chỉ nhìn gần . - Mũi đánh hơi tìm mồi - Cơ quan đường bên : Nhận biết áp lực tốc độ dòng cản. * Ghi nhớ: SGK C. Hoạt động luyện tập - vận dụng.( 5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? + Làm bài tập số 3 + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK + Đặt tên cho các thí nghiệm. ( Thí nghiệm về tác dụng của bóng hơi ) D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1 phút) GV hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 34 Bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá Ngày soạn: 12/ 12 / 2019 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Kiến thức - Học sinh nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. - Trình bày được đặc điểm chung của cá. b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thíh nghi với môI trường sống, thành phần loài; đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát đẻ rút ra đặc điểm chung của lớp cá. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. c. Thái độ. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực kiến thức sinh học, năng lực quan sát. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học. - Trực quan, thảo luận - Kỹ thuật động não. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. 2. Chuẩn bị của học sinh. - Một số tranh ảnh, mẫu vật về lớp cá. III. Chuỗi các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động: 5 phút - Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức nâng của các cơ quan dinh dưỡng của cá chép ? Đặt vấn đề: Cá là động vật có xương sống hoàn toàn sống trong nước. Có số lượng loài lớn nhất trong nghành động vật có xương sống. Ngoài cá chép còn có nhiều loài khác có hình dạng và môi trường sống khác nhau. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 15ph Hoạt động 1 - Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập sau: Cá sụn Cá xương Số loài Đặc điểm phân biệt Môi trường sống Các đại diện - HS Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. - GV chốt lại đáp án đúng - GV tiếp tục cho thảo luận: +Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống 1. Đa dạng về thành phần loài - Số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. Sự đa dạng về thành phần loài Cá sụn Cá xương Số loài 850 24565 Đặc điểm phân biệt Bộ xương bằng chất sụn. Khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Bộ xương bằng chất xương. Xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhày, miệng nằm ở đầu mõm Môi trường sống Nước mặn, nước lợ Nước mặn, nước lợ và nước ngọt. Các đại diện Cá nhám, cá đuối Cá chép, cá rô - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận: + Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? 2. Đa dạng về môi trường sống - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. Đa dạng về môi trường sống của cá TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều. Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bơi chậm 3 Trong các hang hốc ở đáy Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Kém 10ph 10ph Hoạt động 2 - Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: + Môi trường sống + Cơ quan di chuyển + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Đặc điểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá. Hoạt động 3 - GV cho HS thảo luận: + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm. + Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? II. Đặc điểm chung của cá - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. III. Vai trò của cá - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. Ví dụ: Dầu gan cá thu, cá nhám - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.như da cá nhám. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. * Ghi nhớ: SGK C. Hoạt động luyện tập - vận dụng: 5 phút - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Nêu vai trò của cá trong đời sống con người? Bài tập: Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng. Câu 1: Lớp cá đa dạng vì: a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c. Cả a và b Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương: a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống. c. Cả a và b. Đáp án: 1c, 2a. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1 phút) GV hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: + ếch đồng + Kẻ bảng SGK trang 114. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 35 Bài 30 Ôn tập phần I Động vật không xương sống Ngày soạn: 12/ 12 / 2019 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Kiến thức - Khái quát được đặc điểm của các ngành động vật không xương sống từ thấp đến cao. - Thấy được sự đa dạng về loài của động vật. - Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của động vật với môi trường sống. - Thấy được tầm quan trọng chung của động vật không xương sống đối với con người và đối với tự nhiên. b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm * Kĩ năng sống - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu tính đa dạng, sự thích nghi và tầm quan trọng thực tiễn của những đại diện động vật không xương sống có tại địa phương. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực c. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích, động vật quý hiếm. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực kiến thức sinh học, năng lực quan sát. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học. - Trực quan, hoạt động nhóm II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh hình về các loài động vật không xương sống. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại kiến thức phần động vật không xương sống. III. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động khởi động: 5 phút - Lớp cá có những đặc điểm cung nào ? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 17ph Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập: + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng - GV chốt đáp án đúng - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật. - GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. I. Tính đa dạng của động vật không xương sống - Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Bảng 1 Các đại diện của ngành ĐVKXS Ngành động vật nguyên sinh Ngành ruột khoang Các ngành giun Ngành thân mềm Ngành chân khớp - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục Trùng roi - Cơ thể hình trụ. - Nhiều tua miệng. - thường có vách xương đá vôi. Hải quỳ - Cơ thể dẹp. - Thường hình lá hoặc kéo dài. Sán dây - Vỏ đá vôi xoắn ốc. - có chân lẻ ốc sên - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang. Con tôm - Có chân giả - Nhiều không bào. - Luôn luôn biến hình Trùng biến hình - Cơ thể hình chuông. - Thùy miệng kéo dài Sứa Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu. - Tiết diện ngang tròn. Giun đũa - Hai vỏ đá vôi. - Có chân lẻ. Vẹm - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí. Nhện - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi Trùng giày - Cơ thể hình trụ. - Có tua miệng kéo dài Thủy tức - Cơ thể phân đốt. - có chân bên hoặc tiêu giảm Giun đát - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất. - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng. Mực - Có 3 đôi chân. - Thở bằng ống khí. - Có cánh Bọ hung 10ph Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 - GV gọi HS hoàn thành bảng. - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS II. Sự thích nghi của động vật không xương sống STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng roi xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị dưỡng Bơi bằng roi Khuếch tán qua màng cơ thể 2 Trùng biến hình Nước ao, hồ dị dưỡng Bơi bằng chân giả Khuếch tán qua màng cơ thể 3 Trùng giày Nước bẩn dị dưỡng Bơi bằng lông Khuếch tán qua màng cơ thể 4 Hải quỳ Đáy biển dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua da 5 Sứa Trong nước biển dị dưỡng Bơi lội tự do Khuếch tán qua da 6 Thủy tức ở nước ngọt dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da 7 Sán dây Kí sinh ở ruột người Nhờ chất hữu cơ có sẵn Di chuyển Hô hấp yếm khí 8 Giun đũa Kí sinh ở ruột người Nhờ chất hữu cơ có sẵn ít di chuyển, bằng vận động cơ dọc cơ thể Hô hấp yếm khí 9 Giun đất Sống trong đất Ăn chất mùn Đào đất để chui Khuếch tán qua da 10 ốc sên Trên cây ăn lá, chồi, củ Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi 11 Vẹm Nước biển ăn vụn hữu cơ Bám một chỗ Thở bằng mang 12 Mực Nước biển ăn vụn hữu cơ Bơi bằng xúc tu và khoang áo Thở bằng mang 13 Tôm ở nước ngọt ăn thịt động vật khác Bơi, bò, bật Thở bằng mang 14 Nhện ở cạn ăn thịt sâu bọ bò Phổi và ống khí 15 Bọ hung ở đất ăn phân Bò và bay ống khí 8ph Hoạt động 3 - GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp. - GV gọi HS lên điền bảng - GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. III. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được chăn nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực. - Tôm, cua, mực. - Tôm, sò, cua. - Ong mật. - Sán lá gan, giun đũa. - Châu chấu, ốc sên. nhện C. Hoạt động luyện tập - vận dụng: 5 phút Bài tập: Cột A Cột B Đáp án 1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi 5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành ruột khoang d- Ngành thân mềm e- Ngành động vật nguyên sinh 1 2 3 4 5 D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1 phút) GV hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 36 Kiểm tra học kì I Ngày soạn: 12/ 12 / 2019 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7 I. Mục tiêu 1. Các chủ đề cần kiểm tra. - Ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, các ngành giun, ngành thân mềm, ngành chân khớp. 2. Các năng lực cần hướng tới. Stt Tên năng lực Các kĩ năng thành phần 1 Năng lực thu thập và xử lý thông tin - Cấu tạo ngoài của giun đũa 2 Năng lực tư duy - Sự khác nhau giữa hô hấp ở châu chấu và ở tôm sông. - Cấu tạo ngoài của giun đũa 3 Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Cấu tạo ngoài và di chuyển của trùng roi vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con người 4 Năng lực nghiên cứu khoa học - Đặc điểm hô hấp ở châu chấu và tôm sông 3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo ngoài của giun đũa - Nắm được cấu tạo ngoài và di chuyển của trùng roi - Nắm được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con người - Trình bày được đặc điểm sinh sản của trai sông. - Phân biệt được sự khác nhau giữa hô hấp ở châu chấu và ở tôm sông. - Nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu. b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng trình bày, diễn đạt kiến thức, kỹ năng tư duy, suy luận. c. Thái độ - Học sinh có ý thức tự giác nghiêm túc khi làm bài . II. Hình thức kiểm tra. - Kiểm tra viết 100% tự luận. III. Ma trận. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Các năng lực cần hướng tới 1. Ngành động vật nguyên sinh 5 tiết Nắm được cấu tạo và di chuyển của trùng roi - Năng lực sử dụng ngôn ngữ 20 % = 2 điểm 1 câu 100 % =2 điểm 2. Ngành ruột khoang 3 tiết. Năm được vai trò của ngành ruột khoang - Năng lực thu thập và xử lý thông tin. 20 % = 2 điểm 1 câu 100 % = 2 điểm 3. Các ngành giun 7 tiết Hiểu được cấu tạo của giun đũa Năng lực tư duy 10% = 1 điểm 1 câu 100% = 1 điểm 4. Ngành thân mềm 4 tiết Hiểu được đặc điểm sinh sản của trai sông ? - Năng lực thu thập và xử lý thông tin. 20 % = 2 điểm 1 câu 100 % = 2 điểm 5. Ngành chân khớp 8 tiết Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu So sánh được hô hấp ở châu chấu và tôm sông Năng lực tư duy 30 % = 3 điểm 1 câu 33,33 % = 1 điểm 1 câu 66,67 % = 2 điểm Tông số câu Tổng số điểm 100 %=10 điểm 2 câu 40 % = 4 điểm 2 câu 30 % = 3 điểm 1 câu 20 % = 2 điểm 1 câu 10 % = 1 điểm IV. Đề Bài Câu 1. Vì sao giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người ? (1 điểm) Câu 2. Trình bày cấu tạo và di chuyển của trùng roi ? (2 điểm ) Câu 3. Ngành ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? ( 2 điểm ) Câu 4. Nêu đặc điểm sinh sản của trai sông ? (2 điểm) Câu 5. Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm sông như thế nào ? (2 điểm ) Câu 6. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu ? (1 điểm ) V. Đáp án - thang điểm Câu Đáp án Thang điểm Câu 1 - Giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể có tác dụng như bộ áo giáp giúp đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người. 1 điểm Câu 2 - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Di chuyển nhờ chân giả 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức: san hô + Là nguồn cung cấp nguyênliệu vôi: san hô + Làm thực phẩm có giá trị: sứa + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. - Tác hại: + Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. + Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 4 - Giai đoạn trứng và ấu trùng phát triển trong mang của trai mẹ để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất, để tăng lượng O2. - ấu trùng bám vào mang, da cá + Làm tăng lượng O2. + Được bảo vệ và di chuyển đến nơi xa. 1 điểm 1 điểm Câu 5 - Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần đến tế bào - Tôm sông thì lại hô hấp bằng mang. 1 điểm 1 điểm Câu 6: - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm VI. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Lớp lưỡng cư Tiết 37 Bài 35 ếch đồng Ngày soạn: 24/ 12 / 2019 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Kiến thức - Học sinh nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. c. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực kiến thức sinh học, năng lực quan sát. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học - Trực quan, hoạt động nhóm - kỹ thuật động não. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. - Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi. 2. Chuẩn bị của học sinh - chuẩn bị theo nhóm. III. Chuỗi các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động: 5 phút - GV giới thiệu về lớp lưỡng cư B. Hoạt động hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thưc 15ph 12ph Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: + Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? + Thường gặp ếch đồng vào mùa nào ? ( cuối mùa xuân, trời ấm ) - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: + Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? (con mồi ở cạn và ở nước nên ế
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_7_nam_hoc_2019_2020.doc