Giáo án Sinh học 7 năm 2014
A.Mục tiêu
1.Kiến thức:HSnắm được các công thức cơ bản trong tính toán hoá họcvà nắm được sơ lược tính chất hoá học của các họp chất vô cơ.
2.Kỹ năng :Renn kỹ năng tính toán hoá học và viết PTHH.
3.Thái độ :Yêu thích bộ môn.
B.Chuẩn bị:
của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy và học 1. GV : Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. 2. HS : Nghiên cứu trước nội dung bài C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Hãy trình kể tên lại các ngành đã học? Mỗi ngành vài ví dụ về các loài thuộc ngành đó? III. Bài mới Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập: + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng - GV chốt đáp án đúng - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật. - GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. - HS tự điền kiến thức đã học vào các hình vẽ, tự điền vào bảng 1. + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật. + Ghi tên các đại diện. - Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - HS vận dụng kiến thức để bổ sung: + Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời. Kết luận: - Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống - GV hướng dẫn HS làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 - GV gọi HS hoàn thành bảng. - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng. - Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung. STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng giày Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống - Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp. - GV gọi HS lên điền bảng - GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3. - 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. - Một số HS bổ sung thêm. Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được chăn nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực… - Tôm, cua, mực… - Tôm, sò, cua… - Ong mật… - Sán lá gan, giun đũa… - Châu chấu, ốc sên… - San hô, ốc… VI. Củng cố (7p) - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A. Cột A Cột B Đáp án 1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi 5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành ruột khoang d- Ngành thân mềm e- Ngành động vật nguyên sinh V. Hướng dẫn học bài ở nhà( 3p) - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương. Tiết 36 Ngày soạn: 22/12/2008. Ngày dạy: 30/12/2008 Kiểm tra học kì I A. Mục tiêu Sau bài kiểm tra này học sinh: - Củng cố lại nội dung các đặc điểm, cấu tạo, lối sống các đại diện của các ngành đã học. - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. B. Phương tiện - GV: đề bài đã chuẩn bị sẵn. - HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới( 43 phút) - GV đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS làm bài. Đề bài số I Câu 1 ( 4đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm và nêu chức năng các phần phụ tương ứng? Câu 2: ( 4đ) Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ ( kể tên một số đại diện minh hoạ cho mỗi vai trò đó)? Câu 3:(2đ) Khi quan sát một loài thuộc ngành chân khớp thì ta căn cứ vào đặc điểm nào để xác định loài đó thuộc vào lớp sâu bọ? Đề bài số II Câu 1 ( 4đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và nêu chức năng các bộ phận tương ứng đó? Câu 2: ( 4đ) Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ( kể tên một số đại diện minh hoạ tương ứng với mỗi vai trò)? Câu 3:(2đ) Các loài thuộc ngành chân khớp có đặc điểm: có lớp vỏ cứng rắn bao bọc nhưng không lớn theo cơ thể được. Vì vậy để lớn lên, chúng phải trải qua các quá trình nào? Đáp án và thang điểm Đề bài số I: Câu 1: (4 điểm) Đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm: * Phần đầu – ngực:2,5d - Mắt, râu: Định hướng và phát hiện mồi. - Các đôi chân hàm: Giữ và sử lý mồi. - 5 đôi chân ngực: Bò và bắt mồi. * Phần bụng: 1,5 đ - 5 đôi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng ( ở con cái). - Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. Câu 2: Vai trò của lớp sâu bọ: * Lợi ích: 3đ - Cung cấp thực phẩm cho con người: dế, ong, bọ cạp,.. - Làm thức ăn cho động vật khác: sâu, châu chấu,… - Làm thuốc chữa bệnh: mật ong, xác ve, bọ cạp,… - Thụ phấn cho hoa: bướm, ong,… - Làm sạch môi trường: Bọ hung,… - Tiêu diệt sâu bọ có hại: Bọ dừa, ong mắt đỏ, kiến đỏ,… * Tác hại:1đ - Làm hại cây trồng, có hại cho nông nghiệp: các loài sâu bọ, bọ nhảy,… - Hại đồ gỗ, tàu thuyền: Mọt hại gỗ,… - Là vật trung gian truyền bệnh: Ruồi, muỗi,… Câu 3: 2đ: Căn cứ vào đặc điểm: Có một đôi râu, 2 đôi cánh, 3 đôi chân. Đề bài số 2 Câu 1: 4đ * Phần đầu ngực: (2đ) - đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ. - 1 đôi chân xúc giác ( phủ đầy lông): Cảm giác về khứu giác và xúc giác. - 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới. * Phần bụng: (2đ) - Phía trước là đôi khe thở: hô hấp. - ở giữa là lỗ sinh dục: Sinh sản. - Phía sau là các núm tuyến tơ: sinh ra tơ nhện. Câu 2: 4 điểm. * Lợi ích: (2,5 đ): - Làm thực phẩm đông lạnh: các loài tôm. - Thực phẩm khô: tôm, tép,… - Nguyên liệu để làm mắm: cua, tôm, tép,… - Thực phẩm tươi sống: tôm , cua,… * Có hại: 1,5 đ - Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun,… - Kí sinh gây hại cho cá: Chân kiếm. Câu 3: 2 điểm: - Để lớn lên chúng phải trải qua các quá trình lột xác. VI-V. Củng cố – Hướng dẫ về nhà. 2 phút - GV thu bài, nhận xét ý thức buổi kiểm tra. - Yêu cầu về nhà làm lại nội dung bài kiểm tra vào vở bài tập. - Xem trước nội dung bài: ếch đồng. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– I. Trắc nghiệm A. (2 điểm) Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm: a. Cơ thể thân mềm không phân đốt, Có lớp vỏ đá vôi. b. Hệ tiêu hoá phát triển c. Khoang áo phát triển, d. Cả a, b, c. Câu 2: Vỏ tôm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ: a. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn lên theo. b. Sau mỗi giai đoạn tăng trưởng, tôm phải lột xác. c. Đến giai đoạn tăng trưởng vỏ kitin mềm ra. d. Cả a, b, c. Câu 3: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng nào: a. Hệ tuần hoàn hở b. Hệ tuần hoàn kín c. Tim không phân ngăn d. Cả a, b, c Câu 4: Châu chấu di chuyển nhờ cơ quan nào? a. Chân trước b. Chân sau c. Cánh d. Cả a, b, c B.(3 điểm) Điền chú thích các bộ phân bên ngoài của ốc sên theo hình bên 1…………….. 3……………… 5…………….. 2…………….. 4……………... 6…………….. II. Tự luận Câu 1: (4đ) Nêu cấu tạo ngoài của tôm sông và chức năng của từng phần phụ tương ứng. Câu 2: (1đ) Người dân địa phương thường dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm? Đề số II I. Trắc nghiệm A.(2 điểm) Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp: a. Phần phụ phân đốt, miệng có nhiều phần phụ b. Lớp vỏ kitin cứng chắc, phát triển và tăng trưởng gắng liền với lột xác. c. Phần phụ phân đốt, có vở kitin, phát triển có sự lột xác. d. Thân mềm, không phân đốt. Câu 2: Vỏ tôm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ: a. Đến giai đoạn tăng trưởng vỏ kitin mềm ra. b. Sau mỗi giai đoạn tăng trưởng, tôm phải lột xác. c. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn lên theo. d. Cả a, b, c. Câu 3: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng nào: a. Tim không phâ ngăn b. Hệ tuần hoàn hở c. Hệ tuần hoàn kín d. Cả a, b, c Câu 4: Tôm sông có những cách di chuyển nào? a. Tiến b. Lùi c. Bật nhảy d. Cả a, b, c B.(3 điểm) Điền chú thích các bộ phân bên ngoài của Mực theo hình bên 1…………………… 3……………… 5…………….. 2…………………... 4…………….... 6…………….. II. Tự luận Câu 1 (4 điểm) Nêu cấu tạo ngoài của nhện và chức năng của từng bộ phận bên ngoài của nhện? Câu 2 (1điểm) Tại sao con mồi sa vào lưới nhện sẽ bị lưới nhện cuốn lại còn bản thân nhện di chuyển được trên mạng lưới mà không bị cuốn bởi lưới nhện? Tuần 19 Tiết 37 Ngày soạn: 8/1/2009 Ngày dạy: 15/1/2009 Lớp lưỡng cư Bài 35: ếch đồng A. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. B. Đồ dùng dạy và học - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. - Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi. - HS: chuẩn bị theo nhóm. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Cho những VD về ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá? - Vai trò của cá đối với đời sống con người? III. Bài mới (30 phút) Hoạt động 1: Đời sống - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: - Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: - Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? - Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? (con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước). - HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS trình bày ý kiến. Kết luận: - ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn). - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển. a. Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn. + Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước. - HS quan sát, mô tả được: + Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc. + Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. Kết luận: - ếch có 2 cách di chuyển; + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước). b. Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114. - Thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. - GV chốt lại bảng chuẩn. - HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1. - HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: - ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang 114). Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở). - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. " Giảm sức cản của nước khi bơi. " Khi bơi vừa thở vừa quan sát. " Giúp hô hấp trong nước. " Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn. " Thuận lợi cho việc di chuyển. " Tạo thành chân bơi để đẩy nước. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? - Trứng ếch có đặc điểm gì? - Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch? - So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? - GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. - HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản: + Thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. - HS giải thích. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Sinh sản: + Sinh sản vào cuói mùa xuân + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, để trứng. - Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái). IV. Củng cố( 7 phút) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? V. Hướng dẫn học bài ở nhà(phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: ếch đồng Ngày soạn: 9/1/2009 Ngày dạy: 17/1/2009 Tiết 38 Bài 36: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ A. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. chuẩn bị 1. GV : - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm. - Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch. - Bộ xương ếch. - Tranh cấu tạo trong của ếch. 2. HS : Nghiên cứu trước nội dung bài. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn? III. Bài mới( 35 phút) Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch - GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương. - GV yêu cầu HS thảo luận: - Bộ xương ếch có chức năng gì? - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi. - 1 HS lên bảng chỉ. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ " di chuyển. + Toạ thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ a. Quan sát da - GV hướng dẫn HS: + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét. - GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da. - HS thực hiện theo hướng dẫn: + Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận: - ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí. b. Quan sát nội quan - GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK). - GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? - Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? - Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS thảo luận: - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? - HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót. - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ. + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. - HS thảo luận xác định được các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn. Kết luận: - Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK. VI. Củng cố( 3 phút) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho HS thu dọn vệ sinh. V. Hướng dẫn học bài ở nhà( 2 phút) - Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tuần 21 Tiết 39 Ngày soạn: 12/1/2009 Ngày dạy: 22/1/2009 Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư A Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. B. Chuẩn bị 1. GV:- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư. - Bảng phụ ghi nội dung: Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không đuôi Không chân - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn. 2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức (1 phút) Lớp: 9A 9B 9C HS vắng: II. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước. III. Bài mới ( 31 phút) Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài . - GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và làm bài tập bảng sau: Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không đuôi Không chân - Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ. - HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu được: các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân. - HS trình bày ý kiến. Kết luận: - Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường và tập tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK. - GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời. - GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi. - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung nếu cần. * Kết luận: Nội dung bảng Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc Tam Đảo - Sống chủ yếu trong nước - Ban ngày - Trốn chạy ẩn nấp ễnh ương lớn - Ưa sống ở nước hơn - Ban đêm - Doạ nạt Cóc nhà - Ưa sống trên cạn hơn - Ban đêm - Tiết nhựa độc ếch cây - Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước. - Ban đêm - Trốn chạy ẩn nấp ếch giun - Sống chủ yếu trên cạn - Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư - GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di
File đính kèm:
- SINH 7.doc