Giáo án Sinh học 7 năm 2014

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được thế giới ĐV đa dạng phong phú (về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống).

- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới ĐV đa dạng phong phú như thế nào.

- Kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế.

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh hình trong SGK.

- Các loại tranh ảnh về ĐV (nếu có).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Vào bài: Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú.

2. Bài mới:

 

doc123 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1836 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh phóng to hình 24 SGK
 - Phiếu học tập /81 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1 - Bài cũ:
2 - Bài mới: Vào bài : Giáp xác có khoảng 20.000 loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống ký sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Néi dung
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ hình 24 từ 1® 7 SGK, đọc thông tin dưới hình ® hoàn thành phiếu học tập.
- GV gọi HS lên điền vào bảng
- GV chốt lại kiến thức
- Từ bảng cho HS thảo luận:
? Trong các đại diện trên, loài nào có ở địa phương ? số lượng nhiều hay ít ?
? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác ?
-KL: 
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK ® hoàn thành bảng 2
- GV gọi HS lên điền vào bảng
- GV bổ sung thêm
? Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người ?
? Vai trò của nghề nuôi tôm ?
? Vai trò của ao, giáp xác nhỏ trong hồ, biển
- KL:
- GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK và đọc mục em có biết 
- Thảo luận nhóm lên bảng điền các nội dung
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS lên điền vào bảng, lớp bổ sung
- HS đọc kết luận SGK
 - Đọc mục em có biết
I. Một số giáp xác khác 
Giáp xác có số lượng loài lớn sống ở các môi trường khác nhau,có lối sống phong phú.
II. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
+ Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm.
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại:
+ Có hại giao thông đường thuỷ.
+ Có hại cho nghề cá
+ Truyền bệnh giun sán. 
IV cñng cè dÆn dß
 1) Những ĐV có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác ? 
a) Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi.
b) Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang.
c) Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau
d) Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
 2) Trong những ĐV sau, con nào thuộc lớp giáp xác ?
 - Tôm sông	- Mối
 	- Tôm sú	- Kiến
	- Cua biển	- Rận nước
	- Nhện	- Rệp
	- Cáy	- Hà
	- Mọt ẩm	- Sun
 - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong vở bài tập
 - Chuẩn bị theo nhóm: Con nhện.
 7a gi¶ng ngµy ….. th¸ng …….. n¨m2014
 7b gi¶ng ngµy ……th¸ng …….n¨m 2014
 sÜ sè 7a………………7b………………..
 v¾ng:7a……………..7b ……………….
 B: LỚP HÌNH NHỆN 
 Tiết 26 : NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN 
I. MỤC TIÊU
 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và tập tính của chúng.
 - Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
 - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
 - Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mẫu vật : con nhện.
 - Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận.
 - Tranh : Một số đại diện hình nhện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Bài cũ: Nêu vai trò của giáp xác
 2.Bài mới:	 Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng và ẩm, thích hợp với đời sống các loài của lớp hình nhện. Cho nên lớp hình nhện ở nước ta rất phong phú và đa dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Néi dung
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hình 25.1 SGK
? Xác định phần đầu ngực và phần bụng ?
? Mỗi phần có những bộ phận nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 ® hoàn thành bảng 1/28
- GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên dán các mảnh giấy ghi các cụm từ để lựa chọn.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.2, đọc chú thích ® hãy sắp xếp các hình chăng lưới theo thứ tự đúng.
- GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện® hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3.
? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày ?
? Có mấy loại lưới ? 
- KL:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5. Nhận biết một số đại diện.
- GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 2/85
? Nhận xét sự đa dạng của lớp hình nhện ?
? Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “
- HS lên trình bày tranh, lớp bổ sung.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, nhóm khác bổ sung và nhận xét.
- Đại diện nhóm nêu đáp án, các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới .
- Đại diện nhóm nêu đáp án, các nhóm khác bổ sung.
- Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất. Hình tấm: chăng ở trên không 
- Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm khác bổ sung.
I. Nhện
1- Đặc điểm cấu tạo
Cơ thể gồm 2 phần:
- Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
- - Bụng: Khe hở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
 2- Tập tính
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
 - Hoạt động chủ yếu về ban đêm.
 II. Sự Đa Dạng Của Lớp Hình Nhện
- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
 - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
IV cñng cè dÆn dß
 - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện:
 + Một HS lên điền tên các bộ phận.
 + 1 HS điền chức năng từng bộ phận bằng cách đính cá tờ giấy rời. 
Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị : Mỗi nhóm mang 1 con châu chấu.
 7a gi¶ng ngµy ….. th¸ng …….. n¨m2014
 7b gi¶ng ngµy ……th¸ng …….n¨m 2014
 sÜ sè 7a………………7b………………..
 v¾ng:7a……………..7b ……………….
 C: LỚP SÂU BỌ
 Tiết 27 : CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU
 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
 - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu.
 - Rèn kỹ năng quan sát tranh, và mẫu vật, kỹ năng hoạt động nhóm.
 - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mẫu vật : con châu chấu
 - Mô hình châu chấu.
 - Tranh : Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Bài cũ:
? Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể ?
? Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện ? Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện ?
 2. Bài mới:Vào bài : Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại có kích thước lớn, dễ quan sát, nên được chọn làm đại diện cho lớp sâu bọ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Néi dung
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 26.1 SGK trả lời câu hỏi:
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần ?
? Mỗi phần có những bộ phận nào ?
 - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật châu chấu (hoặc mô hình). Nhận biết các bộ phận.
? So với cá loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 26.2, đọc thông tin SGK® trả lời câu hỏi
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào ?
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
? Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào ?
? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi ?
- GV chốt lại kiến thức.
 - GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK ® rồi giới thiệu cơ quan miệng.
? Thức ăn của châu chấu ?
? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào ?
? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ?
- KL:
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK® trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu ?
? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần 
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “.
- HS lên trình bày , lớp bổ sung.
-1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung.
- 1 vài HS trả lời, lớp bổ sung.
- Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm khác bổ sung.
HS đọc “ Em có biết “.
I. Cấu Tạo Ngoài Và Di Chuyển 
* Cơ thể gồm 3 phần:
- Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng
 - Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
 - Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
 + Di chuyển: Bò, nhảy, bay
 II. Cấu Tạo Trong
- Hệ tiêu hoá: Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
 - Hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau.
 - Hệ hô hấp có hệ ống khí xuất phát từ các lỗ thở.
 - Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ mạch hở.
 - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
III. Dinh Dưỡng
- Châu chấu ăn chồi, lá cây
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
IV. Sinh Sản Và Phát Triển
- Châu chấu phân tính
 - Đẻ trứng thành ổ dưới đất
 - Phát triển qua biến thái.
Ivcñng cè dÆn dß 
* Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a, Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b, Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng.
c,Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. d,Đầu có một đôi râu.
e, Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. f,Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
 7a gi¶ng ngµy ….. th¸ng …….. n¨m2014
 7b gi¶ng ngµy ……th¸ng …….n¨m 2014
 sÜ sè 7a………………7b………………..
 v¾ng:7a……………..7b ……………….
Tiết 28 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ 
I. MỤC TIÊU
 -Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. 
 - Trình bày được đặc điểm cấu chung của sâu bọ.
 - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ.
 - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
 - Biết cách bảo vệ những sâu bọ có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh : Một số đại diện của lớp sâu bọ.
 - phiÕu häc tËp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
 1. Bài cũ:
 - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu ?
 - Nêu quá trình dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu ? Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào ?
 2.Vào bài : Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài đa dạng cho tính tiêu biểu đo.
 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Néi dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 27.1®27.7 SGK trả lời câu hỏi:
? Kể tên các đại diện trong hình ?
? Cho biết những đặc điểm của mỗi đại diện đó 
- Yêu cầu HS th¶o luËn nhãm hoàn thành bảng 1/91 SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. 
- GV chốt lại kiến thức.- 
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK® thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ.
- GV chốt lại các đặc điểm chung. 
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/92, thảo luận nhóm, điền vào bảng 2.
? Ngoài các vai trò trên, sâu bọ còn có vai trò gì ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung.
- 1 vài HS phát biểu, cá HS khác bổ sung thêm các diện.
- häc sinh t¶o luËn nhãm 
®¹i diÖn tr¶ lêi.
- HS nhận xét về sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các đại diÖn
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- th¶o luËn nhãm lµm th«ng tin b¶ng
- Đại diện nhóm lên điền trên bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
II. CẤU TẠO TRO III. DINH DƯỠNG
I. Một Số Đại Diện Sâu Bọ Khác
* Sâu bọ rất đa dạng:
 - Chúng có số lượng loài lớn.
- Môi trường sống đa dạng.
- Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
II. Đặc Điểm Chung
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
 - Hô hấp bằng ống khí.
 - Phát triển qua biến thái.
III. Vai Trò Thực Tiễn
- Ích lợi:
 + Làm thuốc chữa bệnh.
 + Làm thực phẩm.
 + Thụ phấn cho cây trồng.
 + Làm thức ăn cho ĐV khác.
 + Diệt các sâu bọ có hại.
 + Làm sạch môi trường.
 - Tác hại:
 + Là ĐV trung gian truyền bệnh
 + Gây hại cho cây trồng.
 + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
Chúng có số lượng loài lớn.---
Iv- cñng cè dÆn dß
 Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em ?
Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với các lớp khác trong ngành chân khớp ?
Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ?
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
 - Ôn tập ngành chân khớp.
 - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
 7a gi¶ng ngµy ….. th¸ng …….. n¨m2014
 7b gi¶ng ngµy ……th¸ng …….n¨m 2014
 sÜ sè 7a………………7b………………..
 v¾ng:7a……………..7b ……………….
Tiết 29 : 
 Thực hành : XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ 
I. MỤC TIÊU
 -Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù.
 - Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình, kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem.
 - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
 - HS ôn lại kiến thức ngành chân khớp.
 - Kẻ phiếu học tập vào vở.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Bài cũ:
 - Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương ?
 - Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp ?
 2 .Bài mới: Vào bài : Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Néi dung
- GV phân chia các nhóm thực hành.
 - Yêu cầu HS theo dõi nội dung băng hình.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- Yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ.
+ Tìm kiếm, cất giữ thức ăn.
+ Sinh sản. 
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. 
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
? Kể tên những sâu bọ đã quan sát được ?
? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài ?
? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?
? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ?
? Ngoài những tập tính có trong phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ 
-xem b¨ng thu nhËn th«ng tin 
-ghi chÐp th«ng tin quan s¸t ®­îc
-Trao ®æi th¶o luËn nhãm
- HS viết thu hoạch.
I. Xem Băng Hình
II. Trao Đổi Thảo Luận
Ivcñng cè dÆn dß
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 - Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.
 - Ôn tập ngành chân khớp.
 7a gi¶ng ngµy ….. th¸ng …….. n¨m2014
 7b gi¶ng ngµy ……th¸ng …….n¨m 2014
 sÜ sè 7a………………7b………………..
 v¾ng:7a……………..7b ……………….
Tiết 30 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. MỤC TIÊU
 - Trình bày được đặc điểm cấu chung của ngành chân khớp.
 - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. 
 - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
 - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
 - Biết cách bảo vệ các loài ĐV có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh phóng to các hình trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. kiÓm tra bµi cò 
 2. Bài mới: Vào bài : Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên trái đất, tuy đa dạng nhưng chúng có những đặc điểm chung và có vai trò lớn đối với thiên nhiên và đời sống con người 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Néi dung
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1 -> 29.6 SGK, đọc kỹ các đặc điểm dưới hình -> lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. 
 - GV chốt lại đáp án đáp án đúng (1,3,4).
 - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/96 SGK.
 - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. 
- GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2/97.
- GV kẻ sẵn bảnh gọi HS lên điền bài tập,
? Vì sao 
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các 
- 1 vài HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 đại diện có thể có nhiều tập tính.
 Chúng có số lượng loài lớn.-
I. Đặc Điểm Chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự tăng trưởng và phát triển gắn liền với sự lột xác.
II. Sự Đa Dạng Ơ Chân Khớp
Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
III. Vai Trò Thực Tiễn
- Ích lợi:
 + Làm thuốc chữa bệnh.
 + 
 7a gi¶ng ngµy ….. th¸ng …….. n¨m2014
 7b gi¶ng ngµy ……th¸ng …….n¨m 2014
 sÜ sè 7a………………7b………………..
 v¾ng:7a……………..7b ……………….
Chương 6 : NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
A: CÁC LỚP CÁ 
 Tiết 31 : CÁ CHÉP 
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới nước.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
- Mẫu vật: Cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi các câu phải điền (SGK).	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của chân khớp.
 	 2.Vào bài: ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành ĐVCXS với ngành ĐVKXS. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là ĐVCXS
 	 3.Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Néi dung
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
? Cá chép sống ở đâu ? thức ăn của chúng là gì 
? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt ?
? Đặc điểm sinh sản của cá chép.
? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1/103 SGK -> nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép.
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày.
- GV yêu cầu q/s
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng.
- GV nêu đáp án đúng.
? Vây cá có chức năng gì ?
? Nêu vai trò của từng loại vây cá ?
- KL như bảng 1 và y/c HS học
? Nêu Chức năng của vây cá?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’
 ( bảng 1 SGK)
- HS đọc thông tin SGK -> thảo luận tìm câu trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Đại diện nhóm điền bảng phụ -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS quan sát cá chép đang bơi trong bể nước, đọc kỹ bảng 1 và thông tin -> chọn câu trả lời.
- NhËn xÐt
- Ghi chÐp
Đời Sống
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống:
 + Ưa vực nước lặng
 + Ăn tạp
 + Là ĐV biến nhiệt
- Sinh sản:
 + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
 + Trứng thụ tinh -> phôi.
II.Cấu Tạo Ngoài
1 Cấu tạo ngoài:
2. Chức năng của vây cá
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
IV cñng cè dÆn dß 
 ? Trình bày trên tranh đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ?
 * Chọn những mục của bảng A tương ứng với bảng B ? 
Cột A
Cột B
1- Vây ngực, vây bụng
2-Vây lưng, vây hậu môn
3-Khúc đuôi mang vây đuôi
a-Giúp cá di chuyển về phía trước.
b-Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên xuống.
c-Giữ thăng bằng theo chiều dọc
 - Học bài, làm bài tập.
 - Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm mang theo 1 con cá chép.
 7a gi¶ng ngµy ….. th¸ng …….. n¨m2014
 7b gi¶ng ngµy ……th¸ng …….n¨m 2014
 sÜ sè 7a………………7b………………..
 v¾ng:7a……………..7b ……………….
Tiết 32 : thực hành : MỔ CÁ
I. MỤC TIÊU
 - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu vật.
 - Rèn kỹ năng mổ trên ĐVCXS, rèn kỹ năng trình bày mẫu mổ.
 - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh phóng to hình 32.1; 32.2; 31.3 SGK.
 - Mẫu vật: Cá chép 
 - Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
 - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. kiÓm tra bài cũ: 
 - Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
 - Nêu chức năng của từng loại vây cá?
 	 2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Néi dung
- GV phân chia nhóm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV treo tranh hình 31.1 và 31.2
- GV trình bày kỹ thuật mổ (như SGK/106)
- GV yêu cầu HS gỡ các nội quan để quan sát.
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng.
- GV thông báo đáp án chuẩn.
- Kiểm tra việc viết tường trình của từng nhóm. 
- HS tự mổ cá theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
- HS gỡ các nội quan, đối chiếu với mô hình, hình vẽ, quan sát đến đâu ghi chép đến đó
1.mæ cá
2. Quan Sát Cấu Tạo Trong Trên Mẫu
4. Kiểm Tra – Đánh Giá
 - GV nhận xét buổi thực hành.
 - Cho điểm các nhóm có kết quả tốt.
5. Dặn Dò
 - Chuẩn bị bài ‘ Cấu tạo trong của cá chép’’ 
 7a gi¶ng ngµy ….. th¸ng …….. n¨m2014
 7b gi¶ng ngµy ……th¸ng …….n¨m 2014
 sÜ sè 7a………………7b………………..
 v¾ng:7a……………..7b ……………….
 Tiết 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
 - Nắm được vị trí, cấu tạo các cơ quan của cá chép.
 - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. 
 - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
 - Giáo dục ý thức yêu 

File đính kèm:

  • docsinh 7 CQG.doc
Giáo án liên quan