Giáo án Sinh học 7 kì II đầy đủ

 Bài 49 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo):

BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI

I – Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.

- Thấy được 1số tập tính của dơi và cá voi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình

III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:

- Tranh cá heo, cá voi, dơi.

 

doc76 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2446 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 kì II đầy đủ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 di chuyển:
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK → Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi. Yêu cầu:
 + Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả 2 chân sau.
 + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
 + Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền hơn.
Củng cố: GV cho HS trả lời câu hỏi:
? Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
? Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.
Kẻ bảng/tr.153 vào vở và hoàn thành trước.
Duyệt của Tổ trưởng
Tuần 26	Ngày soạn: 15/ 2/ 2013
Tiết 49	Ngày dạy: 18/ 2/ 2013
	Bài 47	CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ	
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
HS chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, tìm kiến thức.
Kỹ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II – Phương pháp:
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
Mô hình não thỏ, bò sát, cá.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:
? Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống?
? Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với hiện tượng đẻ trứng hay noãn thai sinh?
Bài mới:
Hoạt động 1: Bộ xương và hệ cơ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Trình bày đặc điểm bộ xương thỏ?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
 + Các phần của bộ xương.
 + Xương lồng ngực.
 + Vị trí của chi so với cơ thể.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án → bổ sung ý kiến.
? Tại sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 152, trả lời câu hỏi:
 ? Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
 ? Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
1) Bộ xương:
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức. Trao đổi nhóm → tìm đặc điểm khác nhau. Yêu cầu nêu được:
 + Các bộ phận tương đồng.
 + Đặc điểm khác: 7 đốt sống cổ, có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể.
 - Sự khác nhau liên quan đến đời sống.
2) Hệ cơ:
- HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi:
 Yêu cầu nêu được:
 + Cơ bám vào xương, cơ co dãn giúp con vật di chuyển.
 + Xuất hiện thêm cơ hoành tham gia vào hô hấp.
Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
 + Đọc thông tin trong SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng.
 + Quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn.
 + Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng.
- GV tập hợp các ý kiến của các nhóm → nhận xét.
- GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập.
- Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát H 47.2 → ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm → hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu đạt được:
 + Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan.
 + Chức năng của hệ cơ quan.
- Đại diện 1 → 5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất. Học sinh tự sửa chữa nếu cần.
Phiếu học tập
Hệ cơ quan 
Vị trí 
Thành phần 
Chức năng
Tuần hoàn 
Lồng ngực 
Tim có 4 ngăn, mạch máu
Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp 
Trong khoang ngực 
Khí quản, phế quản và phổi (nhiều phế nang và mao mạch dày đặc)
Dẫn khí và trao đổi khí 
Tiêu hoá 
Khoang bụng 
Miệng → thực quản → dạ dày → ruột, manh tràng (ruột tịt) Š hậu môn.
Tuyến gan, tụy.
Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulozơ)
Bài tiết 
Trong khoang bụng sát sống lưng
2 thận sau, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu
Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể 
Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi:
 ? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát?
 ? Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
 ? Đặc điểm các giác quan của thỏ?
→ HS tự rút ra kết luận.
- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não, .
 + Chú ý kích thước.
 + Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú.
 + Giác quan phát triển (nêu lại kiến thức bài 46)
- 1 vài HS trả lời → HS khác bổ sung.
* Kết luận: Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác:
- Đại não phát triển che lấp các phần khác.
- Tiểu não lớn nhiều nếp gấp → liên quan tới các cử động phức tạp.
Củng cố: 
HS trả lời câu hỏi: Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học.
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở bài tập.
Tuần 26	Ngày soạn: 15/ 2/ 2013
Tiết 50	Ngày dạy: 19/ 2/ 2013
	Bài 48	 SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ:
	BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật hoang dã.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 48.1, 48.2 SGK.
Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:
? Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh chứng tỏ sự tiến hóa của lớp thú so với các lớp khác?
Bài mới:
* Mở bài: GV cho HS kể tên 1 số thú mà em biết → gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi → làm nên sự đa dạng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
 ? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
 ? Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia, người ta còn dựa vào điều kiện sống, cấu tạo ngoài
→ Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
 Yêu cầu nêu được:
 + Số loài nhiều.
 + Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện 1 → 3 HS trả lời, HS khác bổ sung.
* Kết luận:
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi 
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu tìm hiểu ND, tranh thảo luận:
 ? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
 ? Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?
 ? Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
® Nêu đặc điểm cấu tạo, sinh sản của thú mỏ vịt?
 ? Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
 ? Tại sao kanguru con phải được nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
 ® Nêu đặc điểm cấu tạo, sinh sản của Kaguru?
 (*) Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
- Cá nhân xem thông tin SGK và trao đổi nhóm. Yêu cầu:
 + Nuôi con bằng sữa.
 + Thú mẹ chưa có núm vú.
 + Chân có màng.
* Kết luận: Bộ Thú huyệt (Thú mỏ vịt):
 - Có lông mao dày không thấm nước, chân có màng bơi.
 - Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
 + 2 chân sau to khoẻ, dài.
 + Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ.
- Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Bộ Thú có túi (Kanguru):
 - Chi sau dài khoẻ, đuôi dài.
 - Đẻ con, con non rất nhỏ nằm trong túi có núm vú.
- Trả lời tự do.
Củng cố: Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
* Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.	c. Nuôi con bằng sữa.
Bộ lông dày giữ nhiệt.	d. Đẻ con
Dặn dò:
Duyệt của Tổ trưởng
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
Đọc mục “Em có biết”.
Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.
Tuần 27	Ngày soạn: 22/ 2/ 2013
Tiết 51	Ngày dạy: 25/ 2/ 2013
	Bài 49	 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo):
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
Thấy được 1số tập tính của dơi và cá voi.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh cá heo, cá voi, dơi.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định:
Bài cũ:
? Trình bày đặc điểm của bộ Thú huyệt? Vì sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng vẫn xếp vào lớp Thú?
? Trình bày đặc điểm của bộ Thú túi?
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc SGK trang 154, hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu:
 + Đặc điểm răng.
 + Cách di chuyển trong nước và trên không.
- HS chọn số 1, 2 điền vào các ô trên.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Phiếu học tập số 1:
Tên động vật 
Di chuyển 
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi 
Cá voi 
Câu trả lời lựa chọn
1- Bay không có đường bay rõ rệt.
2- Bơi uốn mình theo chiều dọc.
1- Tôm, cá, động vật nhỏ.
2- Sâu bọ.
1- Không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.
2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh.
? Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
- GV thông báo đáp án đúng.
Tên 
động vật 
Di 
chuyển 
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi 
1
1
2
Cá voi 
2
2
1
- Các nhóm tự sửa chữa.
* Kết luận:	
- Cá voi: bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.
- Dơi: bay không có đường rõ rệt, dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ để ăn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
 + Đọc thông tin SGK trang 159, 160, kết hợp với quan sát hình 49.1, 49.2.
 + Hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV kẻ phiếu số 2 lên bảng.
- GV lưu ý nếu ý kiến các nhóm chưa thống nhất → thảo luận tiếp → GV cho các nhómlựa chọn để tìm hiểu số lựa chọn các phương án.
? Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
- GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nhật.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình.
- Trao đổi nhóm → lựa chọn đặc điểm phù hợp.
- Hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu:
* Dơi:
 + Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
 + Cánh rộng, chân yếu.
* Cá voi:
 + Cơ thể hình thoi.
 + Chi trước biến đổi thành vây bơi.
- Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung.
Phiếu học tập số 2
Đặc điểm 
Tên động vật 
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi 
Thon nhỏ
Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
Yếu → bám vào vật theo hướng treo ngược.
Cá voi
Hình thoi thon dài, cổ rất ngắn.
Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn).
Tiêu giảm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
? Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
? Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập số 2 trình bày.
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước → khoẻ có thể có lớp mỡ dày.
* Kết luận:
- Đặc điểm của dơi thích nghi đời sống bay lượn:
 + Thân: ngắn và hẹp
 + Chi trước: biến đổi thành cánh da
 + Chi sau: yếu, bám treo ngược cơ thể. 
 + Khi bay, chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
- Đặc điểm cá voi thích nghi đời sống trong nước:
 + Thân: hình thoi, cổ ngắn, lớp mỡ dưới da dày.
 + Chi trước: dạng bơi chèo.
 + Chi sau tiêu biến
 + Vây đuôi nằm ngang.
 + Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Theo dõi.
Củng cố: 
	Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
Cách cất cánh của dơi là:
Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
Tự vỗ cánh để bay lên.
Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước:
Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
Vây lưng to giữ thăng bằng.
Chi trước có màng nối các ngón.
Chi trước dạng bơi chèo.
Mình có vảy, trơn.
Lớp mỡ dưới da dày.
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
Kẻ bảng 1 trang 164 SGK thêm cột “Cấu tạo chân”.
Tuần 27	Ngày soạn: 22/ 2/ 2013
Tiết 52	Ngày dạy: 26/ 2/ 2013
 Bài 50	SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo): 	
	BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Hs nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
HS phân biệt được từng bộ thú qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát tranh tìm kiến thức.
Rèn kỹ năng thu thập thông tin và kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh chân, răng chuột chù.
Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
Tranh bộ răng và chân của mèo.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định:
Bài cũ:
? Trình bày đặc điểm của dơi thích nghi với đời sống bay?
? Trình bày đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
Bài mới:
Hoạt động : Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống 
của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu: quan sát hình trả lời câu hỏi:
? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt bộ gặm nhấm, ăn thịt, ăn sâu bọ?
 ? Đặc điểm cấu tạo chân, răng báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
? Đặc điểm cấu tạo chân, răng chuột chũi, chuột chù phù hợp với việc bắt sâu bọ như thế nào?
? Đặc điểm cấu tạo chân, răng chuột đồng, sóc phù hợp với việc gặm nhấm như thế nào?
 ? Nhận biết bộ thú ăn thịt, ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
- Cá nhân quan sát các đại diện:
® Dựa vào chân, răng để phân biệt 3 bộ trên.
- Trao đổi nhóm → hoàn thành đáp án.
* Kết luận:
- Bộ thú ăn thịt (Báo, sói)
 + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.
 + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ (chuột chù, chuột chũi)
 + Mõm dài, răng nhọn.
 + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ → đào hang.
- Bộ gặm nhấm: (chuột đồng, sóc, thỏ)
 + Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
- Trả lời (có thể dựa vào nội dung bảng/164)
Củng cố: GV cho HS làm bài tập.
	Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc.
Rình và vồ mồi.
Aên tạp.
Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày.
Đào hang trong đất.
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ .
Kẻ bảng trang 167 SGK vào vở bài tập.
Duyệt của Tổ trưởng
Tuần 28	Ngày soạn: 1/ 3/ 2013
Tiết 53	Ngày dạy: 8/ 3/ 2013
	Bài 51	 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo)
 CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẽ.
Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Phương tiện - Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
Bảng trang 167 SGK vào vở bài tập. Máy chiếu.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:
? Trình bày cấu tạo của chuợt chũi thích nghi với đời sớng đào hang, bắt sâu bọ?
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu, đọc SGK trang 166, 167, quan sát hình 51.3 trả lời câu hỏi:
 ? Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?
 + Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ lên bảng để HS chữa.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 166, 167. 
 - Đặc điểm của bộ móng guốc: số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức.
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật 
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn 
Chẵn (4)
Không sừng
Aên tạp
Đàn
Hươu 
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa 
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi 
5 ngón
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác 
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu tiếp tục trả lời câu hỏi:
 ? Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ, bộ voi?
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên → trao đổi trả lời câu hỏi.
* Kết luận: 
- Bộ guốc chẵn (2, 4 ngón): 2 ngón giữa phát triển bằng nhau.
- Bộ guốc lẻ (1, 3 ngón): 1 ngón giữa phát triển hơn cả.
- Bộ voi: 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ linh trưởng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(*) Đặc điểm chung của bộ.
- Yêu cầu nghiên c

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 7 - HKII day du.doc